Nội dung Thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện qua Bộ phận Một cửa (40 thủ tục)
Nội dung Thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện qua Bộ phận Một cửa (40 thủ tục).
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH
VỰC LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN THÀNH PHỐ THỰC HIỆN QUA BỘ PHẬN MỘT CỬA (40 THỦ TỤC)
(Theo Quyết định số
3057/QĐ-UBND ngày 09/12/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)
I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI (02 TTHC)
1. Thủ tục " Thành lập cơ sở trợ
giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh"
* Trình tự
thực hiện:
- Bước
1: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến
Sở Nội vụ.
- Bước
2: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Sở Nội vụ phải có văn bản thẩm định.
- Bước
3: Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản thẩm định,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định
thành lập. Trường hợp không đồng ý việc thành lập thì thông báo bằng văn bản
nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
+ Đề án
thành lập cơ sở theo Mẫu số 02
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP.
+ Tờ
trình đề nghị thành lập cơ sở theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP; dự thảo quyết định thành lập cơ sở; dự thảo quy chế tổ chức và
hoạt động của cơ sở theo Mẫu số 03a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí,
nguồn nhân lực).
+ Ý kiến
bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập đơn vị sự nghiệp
công lập.
+ Báo
cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan.
* Thời hạn giải quyết: 35 ngày
làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở trợ giúp xã hội
công lập.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thành lập cơ sở.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ
trình về việc thành lập cơ sở trợ giúp xã hội (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
- Đề án
thành lập (Mẫu số 02
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
- Quy
chế hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội (Mẫu số 03a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Điều
kiện thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập
- Xác
định cụ thể mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ.
- Phù
hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
- Có trụ
sở làm việc hoặc đề án quy hoạch cấp đất xây dựng trụ sở đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt (trường hợp xây dựng trụ sở mới); trang thiết bị cần thiết ban
đầu; nguồn nhân sự và kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị
định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
- Nghị
định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công
lập.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
THÀNH LẬP CƠ SỞ TGXH…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TTr-…
|
…., ngày …. tháng …. năm 20 …
|
TỜ TRÌNH
Về việc …………………
Kính gửi:…………………………………..
I. SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP CƠ SỞ TRỢ
GIÚP XÃ HỘI
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
III. NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐỀ ÁN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN CÓ Ý KIẾN KHÁC NHAU
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
V. KIẾN NGHỊ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ XÂY
DỰNG ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI (NẾU CÓ)
...........................................................................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
THÀNH LẬP CƠ SỞ TGXH…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày …. tháng …. năm 20 …
|
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP
(Tên cơ sở
trợ giúp xã hội đề nghị thành lập)…………
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt
động: ………………………………………………………
2. Sự cần thiết và cơ sở pháp lý thành lập cơ
sở trợ giúp xã hội: ………………………….
3. Mục tiêu và phạm vi, tên gọi đối tượng
phục vụ của cơ sở trợ giúp xã hội: ………………………………………………………………………………………………………
4. Loại hình cơ sở: ……………………………………………………………………………….
5. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn: …………………………………………………
6. Cơ cấu tổ chức bộ máy: ………………………………………………………………………
7. Cơ chế tài chính, cơ chế hoạt động: ………………………………………………………..
8. Phương án về nhân sự, số lượng người làm việc
theo vị trí việc làm: ………………………………………………………………………………………………………
9. Kinh phí hoạt động (nguồn kinh phí đảm
bảo, kinh phí xã hội hóa): ………………………………………………………………………………………………………
10. Trụ sở làm việc, cơ sở vật chất và trang
thiết bị, phương tiện cần thiết để bảo đảm cho cơ sở trợ giúp xã hội hoạt động
sau khi được thành lập ……………………………………………………………………
11. Phương án tổ chức và lộ trình triển khai
hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội; quy mô, công suất quản lý trường hợp ………………………………………………
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03 a
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ SỞ TGXH …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ….. tháng …… năm 20 …
|
QUY CHẾ HOẠT
ĐỘNG CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Tên cơ sở trợ giúp xã hội đề nghị thành lập)
…………………………………………………………………….
1. Trách nhiệm của Giám đốc và các phòng
chuyên môn nghiệp vụ
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Quy trình cung cấp dịch vụ của cơ sở
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
5. Cơ chế quản lý tài sản, tài chính
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Những quy định có tính chất hành chính và
những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở trợ giúp
xã hội
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục "Tổ
chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh”
* Trình tự
thực hiện:
- Bước
1: Cơ sở có nhu cầu tổ chức lại, giải thể nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở
Nội vụ.
- Bước
2: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Sở Nội vụ phải có văn bản thẩm định.
- Bước
3: Trong thời hạn 25 (hai lăm) ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản thẩm định,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định tổ
chức lại, giải thể. Trường hợp không đồng ý thì thông báo bằng văn bản nêu rõ
lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Đề án
tổ chức lại, giải thể cơ sở theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP.
- Tờ
trình tổ chức lại, giải thể cơ sở theo Mẫu số 04a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP và dự thảo quyết định tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập.
- Các
văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài
chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên
quan (nếu có).
* Thời hạn giải quyết: 40 ngày
làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề án
tổ chức lại, giải thể (Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP).
- Tờ
trình về việc tổ chức lại, giải thể (Mẫu số 04a tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Điều
kiện tổ chức lại cơ sở:
+ Thực
hiện việc điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở.
+ Phù
hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
- Điều kiện giải
thể cơ sở: Việc
giải thể cơ sở được thực hiện khi có một trong các điều kiện sau:
+ Không
còn chức năng, nhiệm vụ.
+ Ba năm
liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc hoạt động không có hiệu quả theo đánh
giá của cơ quan có thẩm quyền thành lập.
+ Theo
yêu cầu sắp xếp về tổ chức cơ sở để phù hợp với quy hoạch mạng lưới đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị
định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
- Nghị
định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công
lập.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu số 04a
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ SỞ TGXH …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày …. tháng ….. năm 20…
|
TỜ TRÌNH
Về việc …………
Kính gửi:……………………………..
1. Tình hình hoạt động của cơ sở
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Sự cần thiết tổ chức lại/lý do giải thể
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Cơ sở pháp lý của việc tổ chức lại, giải
thể
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Phương án xử lý các vấn đề về nhân sự, tổ
chức bộ máy, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
5. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở và các cá
nhân có liên quan đối với việc thực hiện phương án tổ chức lại, giải thể đơn vị
và thời hạn xử lý
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Kiến nghị
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ SỞ TGXH …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày …. tháng ….. năm 20…
|
ĐỀ ÁN TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ
(tên cơ sở trợ giúp xã hội
đề nghị tổ chức lại, giải thể) …………………..
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động và
loại hình hoạt động: …………………………
2. Chức năng, nhiệm vụ và đối tượng phục vụ
của cơ sở: …………………………………
3. Sự cần thiết tổ chức lại/lý do giải thể: ………………………………………………………
4. Phương án tổ chức lại, giải thể: …………………………………………………………….
5. Tổ chức thực hiện phương án tổ chức lại và
giải thể:
- Xác định trách nhiệm: …………………………………………………………………………
- Lộ trình thực hiện: ……………………………………………………………………………..
6. Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác
nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề
khác có liên quan (nếu có)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
7. Nội dung khác (nếu cần thiết): ………………………………………………………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
II. LĨNH VỰC
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP (20 TTHC)
1. Thủ tục: “Công nhận giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục”.
* Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức hoặc những
người góp vốn thành lập trung tâm hoặc cá nhân là chủ sở hữu trung tâm căn cứ
tiêu chuẩn giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 13
của Luật Giáo dục nghề nghiệp lựa chọn giám đốc và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố công nhận.
- Bước 2: Căn cứ hồ sơ và đề nghị
của tổ chức hoặc người góp vốn thành lập trung tâm hoặc cá nhân là chủ sở hữu
trung tâm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố xem
xét, quyết định công nhận giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
- Công văn của tổ chức hoặc những
người góp vốn thành lập trung tâm hoặc cá nhân là chủ sở hữu trung tâm đề nghị
cơ quan có thẩm quyền công nhận.
- Biên bản họp của tổ chức hoặc
những người góp vốn thành lập trung tâm.
- Sơ yếu lý lịch của người được
đề nghị công nhận giám đốc trung tâm tự khai.
- Các văn bằng, chứng chỉ đào
tạo, bồi dưỡng của người được đề nghị công nhận.
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp tư thục.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân
dân thành phố.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận
giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu
số 8: Công văn của tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm hoặc cá
nhân là chủ sở hữu trung tâm đề nghị cơ quan có thẩm quyền công nhận (Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015).
- Mẫu số 9: Biên bản họp của tổ chức
hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm (Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015).
- Mẫu
2a-BNV/2007: Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị công nhận giám đốc trung tâm
tự khai (Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ Nội vụ về
việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán
bộ, công chức).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày
15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề
nghiệp.
- Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 25/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về
Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành
chính:
Mẫu số 8: Ban hành kèm theo Thông
tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../.....
V/v công nhận giám đốc
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …….
|
Kính gửi: [chức vụ người có
thẩm quyền công nhận giám đốc]
I. Nêu lý do đề xuất công nhận giám đốc; tóm tắt về việc
thực hiện quy trình lựa chọn công nhận giám đốc.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
II. Căn cứ vào tiêu chuẩn, điều kiện công nhận giám đốc
và kết quả thực hiện quy trình lựa chọn công nhận giám đốc trung tâm
........................ đề nghị [chức vụ người có thẩm quyền công nhận giám
đốc] ....................... xem xét, công nhận ông/bà
................................ giữ chức danh giám đốc
.........................................................
Tóm tắt về nhân sự đề nghị công nhận giám đốc:
1. Họ và tên: .....................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
3. Quê quán: .........................................,
Dân tộc: ...........................................................
4. Trình độ văn hóa, trình độ học vấn, học hàm, học vị,
trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tóm tắt quá trình công tác:
TT
|
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính
quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về
chuyên môn, nghiệp vụ,...
|
...
|
.......
|
..........
|
.....................................................................................................
....................................................................................................
|
...
|
.......
|
..........
|
.....................................................................................................
....................................................................................................
|
(Hồ sơ hồ sơ đề nghị công nhận kèm theo)
Tổ chức, những người góp vốn thành lập trung tâm hoặc cá
nhân là chủ sở hữu trung tâm ......đề nghị [chức vụ người có thẩm quyền công
nhận giám đốc] ................... xem xét, quyết định công nhận ông/bà
....................... giữ chức danh giám đốc./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu
VT,....
|
(2)
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1)
Tên trung tâm; tổ chức đề nghị thành lập trung tâm.
(2) Tổ chức, những người góp vốn thành lập trung tâm, cá
nhân là chủ sở hữu trung tâm đề nghị công nhận giám đốc.
Mẫu số 9: Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban
hành Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm 20 …….
|
BIÊN BẢN HỌP
(Tổ
chức, những người góp vốn thành lập trung tâm)
V/v đề nghị công nhận giám đốc
I. Thời gian, địa điểm
1. Thời gian: Bắt đầu từ .... giờ.... ngày .... tháng
.... năm
2. Địa điểm: tại
.................................................................................................................
II. Thành phần
1. Thành phần: (ghi đầy đủ thành phần được triệu tập
theo quy định):
2. Số lượng được triệu tập:
Có mặt: ..../....
Vắng mặt:
...../.... (lý do):
................................................................
3. Chủ trì Hội nghị: đ/c
.................................. chức danh ................................................
4. Thư ký Hội nghị: đ/c .................................
chức danh .................................................
III. Nội dung
1. Nêu lý do công nhận giám đốc; Tóm tắt quy trình lựa
chọn giám đốc; Điều kiện, tiêu chuẩn công nhận giám đốc.
2. Tóm tắt ý kiến nhận xét, đánh giá của các thành viên
tham dự Hội nghị về nhân sự giới thiệu đề nghị công nhận giám đốc.
3. Hội nghị tiến hành biểu quyết về nhân sự đề nghị công
nhận giám đốc.
Kết quả:
a) Số phiếu phát ra: ........... phiếu;
b) Số phiếu thu về: .............. phiếu;
c) Số phiếu hợp lệ: ............... phiếu;
d) Số phiếu không hợp lệ: ................ phiếu;
đ) Số phiếu đồng ý đề nghị công nhận:
..............phiếu/.............. phiếu (............. %);
e) Số phiếu không đồng ý đề nghị công nhận: ........
phiếu/ .......... phiếu (..............%).
(Có biên bản kiểm phiếu kèm theo)
Biên bản này được lập thành 02 bản và được các thành viên
tham dự Hội nghị nhất trí thông qua.
Hội nghị kết thúc vào ....... giờ.... ngày .... tháng
.... năm .........../.
THƯ KÝ HỘI NGHỊ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1)
Tên trung tâm; tổ chức đề nghị thành lập trung tâm.
Mẫu 2a-BNV/2007
(ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày
18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền quản lý CBCC…………………… Số hiệu cán bộ, công chức:…………
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC......................................................................................................................................
Ảnh màu
(4 x 6 cm)
|
SƠ YẾU LÝ
LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
1.
Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):.....................................................................................
2.
Tên gọi khác:................................................................................................................................
3.
Sinh ngày……. tháng……. năm……, Giới tính (nam, nữ):................................................
|
|
4.
Nơi sinh: Xã……………, Huyện………….., Tỉnh................................................................
5. Quê quán: Xã…………., Huyện………….., Tỉnh................................................................
|
6. Dân
tộc:…………………………………………., 7. Tôn giáo:.............................................................................
8. Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:................................................................................................................................
(Số
nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9. Nơi
ở hiện nay:...............................................................................................................................................................
(Số
nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện tỉnh)
10.
Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:...........................................................................................................................
11.
Ngày tuyển dụng: ……./……./……….., Cơ quan tuyển dụng:..........................................................................
12.
Chức vụ (chức danh) hiện tại:...................................................................................................................................
(Về
chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13.
Công việc chính được giao:.......................................................................................................................................
14.
Ngạch công chức (viên chức):……………………, Mã ngạch:...........................................................................
Bậc
lương:………, Hệ số………, Ngày hưởng……/…….../……, Phụ cấp chức vụ:……., Phụ cấp khác:......
15.1.
Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/ thuộc hệ nào):...........................................................
15.2.
Trình độ chuyên môn cao nhất:...........................................................................................................................
(TSKH,
TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3.
Lý luận chính trị:……………………………, 15.4. Quản lý nhà nước:........................................................
(Cao
cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương)
(Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính,
chuyên viên, cán sự….)
15.5.
Ngoại ngữ:…………………………………, 15.6. Tin học:..............................................................................
(Tên
ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D,…)
(Trình độ A, B, C,…)
16.
Ngày vào Đảng cộng sản Việt Nam ……./……/……., Ngày chính thức:……/……/....................................
17.
Ngày tham gia tổ chức chính trị - xã hội:...............................................................................................................
(Ngày
tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,…. Và làm việc gì trong tổ chức đó)
18.
Ngày nhập ngũ:……./……./……., Ngày xuất ngũ:……../………/…….., Quân hàm cao nhất:.................
19.
Danh hiệu được phong tặng cao nhất:....................................................................................................................
(Anh
hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân
dân, ưu tú,…)
20. Sở
trường công tác:.....................................................................................................................................................
21.
Khen thưởng:……………………………….., 22. Kỷ luật:..................................................................................
(Hình
thức cao nhất, năm nào) (Về đảng, chính quyền,
đoàn thể hình thức cao
nhất, năm nào)
23.
Tình trạng sức khỏe:………………, Chiều cao:……… Cân nặng:……… kg, Nhóm máu:........................
24. Là
thương binh hạng: ………/……….., Là con gia đình chính sách ():...........................................................
(Con
thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25. Số
chứng minh nhân dân:…………………….. Ngày cấp: ……../……../........................................................
26. Số
sổ BHXH:................................................................................................................................................................
27.
Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin
học
Tên trường
|
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm
Đến tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì
|
…………………...
|
…………………...
|
…./…… - …./…..
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………...
|
…./…… - …./…..
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………...
|
…./…… - …./…..
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………...
|
…./…… - …./…..
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………...
|
…./…… - …./…..
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………...
|
…./…… - …./…..
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………...
|
…./…… - …./…..
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………...
|
…./…… - …./…..
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………...
|
…./…… - …./…..
|
…………………...
|
…………………...
|
Ghi
chú: Hình thức đào tạo: chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng…………./ Văn
bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư...............................................................................................................................................................................................
28.
Tóm tắt quá trình công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức
danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội),
kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29.
Đặc điểm lịch sử bản thân:
- Khai
rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã
khai báo cho ai, những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ
quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc…)
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
- Thời
gian hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước
ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu…?):…
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
- Có
thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa
chỉ…)?.........................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
30.
Quan hệ gia đình
a. Về
bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị
công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính
trị - xã hội…?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Về
bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị
công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính
trị - xã hội…?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31.
Nhận xét, đánh giá của cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ công chức
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự
thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
……., Ngày…… tháng…… năm 20….
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục “Thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương”
* Trình tự thực hiện:
a)
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ thành lập, cho
phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp trên thành phố:
- Cơ
quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội;
- Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ
sơ thành lập, cho phép thành lập trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp trước khi gửi Hội đồng thẩm định
hồ sơ thành lập, cho phép trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp (sau đây gọi là Hội đồng thẩm định).
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho
cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và nêu rõ lý do.
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội gửi hồ
sơ thành lập, cho phép thành lập trung
tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp tới Hội đồng thẩm định
để tổ chức thẩm định.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ thành lập thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp trên thành phố.
- Hội
đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành
lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gửi tới, Hội đồng thẩm
định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập,
thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
-
Căn cứ kết luận của Hội đồng thẩm định (công khai tại
cuộc họp thẩm định), cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp hoàn thiện hồ sơ và gửi Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội.
Trường hợp Hội đồng thẩm định kết
luận hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp không đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ
chức thẩm định, Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội có
văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành
lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Quyết định thành lập, cho phép
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp đã hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp công lập hoặc cho phép thành lập trung
tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục.
* Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thành lập của
cơ quan chủ quản đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập; văn bản đề nghị cho phép thành lập của tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp tư thục.
b) Đề án thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp;
c) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt
bằng các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy
mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho
hoạt động học tập và giảng dạy;
d) Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở của cơ
quan, tổ chức, cá nhân trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất
và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định của
pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ
ngày gửi hồ sơ.
đ) Đối
với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục ngoài các hồ sơ trên cần bổ sung:
- Văn
bản xác nhận khả năng tài chính để đầu tư xây dựng trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
- Giấy
tờ khác chứng minh quyền sở hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành
lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
e) Đối
với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục có từ 02 thành viên góp
vốn trở lên, ngoài hồ sơ nêu trên cần bổ sung:
- Biên
bản cử người đại diện đứng tên thành lập trung
tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp của các thành viên góp vốn;
- Danh
sách trích ngang các thành viên Ban sáng lập;
- Danh
sách, hình thức và biên bản góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành
lập;
- Dự
kiến Hội đồng quản trị và Chủ tịch Hội đồng quản trị của trường trung cấp.
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân thành
phố.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập; Quyết định cho phép thành lập đối với trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn
bản đề nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP;
- Đề
án thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp được thành lập, cho phép thành lập khi có đề án thành lập và đáp ứng
các điều kiện sau đây:
- Phù
hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam. Đối với trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập khi thành lập phải cam kết hoạt động
theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
- Có
địa điểm xây dựng cơ sở vật chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối
với trung tâm giáo dục nghề nghiệp là 1.000 m2; đối với trường trung cấp là 10.000 m2 đối với khu vực độ thị và 20.000m2 đối với khu vực
ngoài đô thị.
- Vốn
đầu tư thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp
pháp, không bao gồm giá trị về đất đai, cụ thể như sau:
+ Đối
với trung tâm giáo dục nghề nghiệp tối thiểu là 05 tỷ đồng;
+ Đối
với trường trung cấp tối thiểu là 50 tỷ đồng;
- Đáp
ứng các điều kiện đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ
chức; cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Giáo dục nghề nghiệp;
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều
kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành
chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
* Ghi chú: Thủ tục hành chính này được đơn giản hóa về thành phần
hồ sơ; yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC I
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo
Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…..-…….
V/v đề nghị thành lập, cho phép thành lập ...(3)...
|
………., ngày …. tháng
…. năm 20….
|
Kính gửi: ………………………………………………………….
………………………………………(4)...................................................................................
đề nghị thành
lập, cho phép thành lập …………………………..(5)......................................
1. Lý do đề nghị thành lập,
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ....................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
2. Thông tin về cơ sở giáo
dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập:
Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp: …………………………………(6).....................................
..............................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ..................................................................
..............................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………….(7)..........................................
Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có): …………………………………..(8).............................
Số điện thoại: …………………………………………
Fax:
....................................................
Website (nếu có): ……………………………………
Email:...................................................
3. Chức năng, nhiệm vụ chủ
yếu của cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ...................................
.............................................................................................................................................
4. Ngành, nghề đào tạo và
trình độ đào tạo
a) Tại trụ sở chính
b) Tại phân hiệu/địa điểm
đào tạo (nếu có)
5. Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh
a) Tại trụ sở chính
- Đối tượng tuyển sinh: .......................................................................................................
............................................................................................................................................
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ
đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………………………
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có): ghi riêng cho từng phân
hiệu/địa điểm đào tạo
- Đối tượng tuyển sinh: .......................................................................................................
............................................................................................................................................
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ
đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………..
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (14)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo đề án thành lập/cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Đề nghị ……………………………(15)……………………………………. xem xét quyết định./.
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Tên cơ quan, tổ chức đề
nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân không ghi nội
dung ở mục này;
(3), (5), (6): Ghi cụ thể
tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập (ví dụ: Trường Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung
tâm giáo dục nghề nghiệp C);
(4): Ghi tên đầy đủ của cơ
quan chủ quản đối với đề nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; của tổ chức xã hội, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với đề nghị cho phép thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(7): Ghi địa điểm dự kiến
đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép
thành lập;
(8): Ghi địa điểm dự kiến
đặt phân hiệu của trường trung cấp, trường cao
đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu có) của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập;
(9), (12): Trường cao đẳng
điền thông tin vào nội dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng
(nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông
tin vào nội dung này;
(11), (14): Trường cao đẳng,
trường trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo
dục nghề nghiệp điền thông tin vào nội dung này;
(15): Người có thẩm quyền
thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo
dục nghề nghiệp;
(16): Chức danh người đứng
đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo
dục nghề nghiệp. Đối với cá nhân không phải đóng dấu.
PHỤ LỤC II
MẪU ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP
(Kèm theo
Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày …. tháng …. năm 20 ....
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP ….........…….(1)………………
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP
.................(2).................
1. Tình hình phát triển kinh
tế - xã hội và quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
2. Thực trạng nguồn nhân lực
và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động
trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
3. Thực trạng công tác giáo
dục nghề nghiệp trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
4. Nhu cầu đào tạo ……..(3)…….
trên địa bàn
(hoặc lĩnh vực) và các tỉnh lân cận.
...............................................................................................................................................
5. Quá trình hình thành và
phát triển (chỉ áp dụng đối với trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục nghề
nghiệp):
a) Sơ lược quá trình hình
thành và phát triển.
b) Về cơ sở vật chất.
c) Về thiết bị đào tạo.
d) Về đội ngũ giáo viên,
giảng viên và cán bộ quản lý.
đ) Về chương trình, giáo trình, đào
tạo.
e) Về kinh phí hoạt động.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM
CHO HOẠT ĐỘNG CỦA.......(4)…….
I. Thông tin chung về …………(5)………….. đề nghị thành lập, cho phép thành
lập
1. Tên: …………………………………………..(6).................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): .................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………..(7)..................................................
3. Phân hiệu/địa điểm đào
tạo (nếu có): ............................................................................
4. Số điện thoại: ……………………………………, Fax:
......................................................
Website: ……………………………………………., Email:
...................................................
5. Cơ quan chủ quản/cơ quan
quản lý trực tiếp (nếu có):
..................................................
6. Họ và tên người dự kiến
làm Hiệu trưởng trường/Giám đốc trung tâm: ........................
............................................................................................................................................
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
- Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
.................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
II. Mục tiêu đào tạo của cơ
sở giáo dục nghề nghiệp
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên
ngành, nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo.
a) Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ
đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (8)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Dự kiến quy mô đào tạo
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ
đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
III. Cơ cấu tổ chức của trường
cao đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ cấu tổ chức
a) Ban giám hiệu/Ban giám
đốc;
b) Hội đồng trường (đối với
trường cao đẳng, trường trung cấp công lập) hoặc Hội đồng quản trị (đối với trường cao đẳng,
trường trung cấp tư thục);
c) Các Phòng chức năng thuộc
trường cao đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
d) Các Khoa chuyên môn thuộc
trường cao đẳng/trường trung cấp;
đ) Các Bộ môn trực thuộc trường cao đẳng/trường trung cấp hoặc tổ bộ môn
thuộc trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
e) Các đơn vị phục vụ đào
tạo, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ (nếu có);
g) Các Hội đồng tư vấn;
h) Tổ chức Đảng, các đoàn
thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ của
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc, các Hội đồng và các
phòng, khoa, bộ môn/tổ bộ môn.
IV. Các điều kiện bảo đảm cho hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở vật chất và thiết
bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành.
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...
+ Các hạng mục khác...
b) Danh mục thiết bị, dụng
cụ, phương tiện đào tạo theo từng ngành, nghề (tên, số lượng, năm sản xuất...).
2. Đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý
a) Số lượng, cơ cấu, trình
độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề của đội ngũ nhà giáo theo từng
ngành, nghề đào tạo.
b) Số lượng, cơ cấu, trình
độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình,
tài liệu giảng dạy cho từng ngành,
nghề đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử
dụng vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn (14);
b) Kế hoạch sử dụng vốn
(trong đó phải cam kết sử dụng nguồn vốn để đầu tư xây dựng và chi cho các hoạt
động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi được thành
lập, cho phép thành lập).
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây
dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua
sắm thiết bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển
dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ phát
triển chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng nguồn vốn để thực hiện
từng nội dung trên.
Phần thứ tư
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(15)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
|
Hướng dẫn:
(1), (2), (4), (5), (6): Ghi
cụ thể tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập
như: Trường Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C;
(3): Đối với đề án đề nghị
thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và
trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị thành lập, cho phép
thành lập trường trung cấp ghi “trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”;
đối với đề án đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp ghi “trình độ sơ cấp”;
(7): Ghi địa điểm nơi dự
kiến đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập
(phường/xã/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố);
(8), (11): Trường cao đẳng
điền thông tin vào nội dung này;
(9), (12): Trường cao đẳng
(nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông
tin vào nội dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng,
trường trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo
dục nghề nghiệp điền thông tin vào nội dung này;
(14): Hồ sơ chứng minh về nguồn vốn
là văn bản xác nhận của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng về nguồn vốn để đầu tư
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(15): Phê duyệt của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có);
(16): Người đứng đầu hoặc người đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá
nhân lập đề án.
3. Thủ tục “Chia,
tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công
lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương”
* Trình tự thực hiện
a) Bước
1: Tiếp nhận hồ sơ chia, tách, sáp nhập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
-
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
-
Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội tiếp nhận và thẩm tra hồ sơ chia,
tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp trước khi trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
Trường hợp hồ sơ đề nghị chia,
tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội có văn bản trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và nêu rõ lý do.
b) Bước 2: Quyết định chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp hợp lệ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
* Cách thức thực hiện: Gửi
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp công
lập; văn bản của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người
góp vốn thành lập đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục, trong đó nêu rõ lý do,
mục đích của việc chia, tách, sáp nhập trung
tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp; trụ sở chính, phân
hiệu, địa điểm đào tạo của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp sau khi sáp nhập và trụ sở mới
của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp sau khi chia, tách;
b) Đề án chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, trong đó làm rõ phương án bảo
đảm quyền lợi của người học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên
và người lao động trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp; kế hoạch, thời gian dự
kiến, lộ trình thực hiện việc chia, tách, sáp nhập; thủ tục và thời hạn chuyển
đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp;
c) Biên bản họp, nghị quyết của Hội đồng quản trị hoặc những người góp vốn
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp về việc chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục.
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công
lập trực thành phố và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục
trên địa bàn thành phố.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân thành
phố.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chia, tách, sáp nhập đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công
lập trực thuộc thành phố; quyết định cho phép
chia, tách, sáp nhập đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn thành phố.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Phù hợp với quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Bảo đảm quyền lợi của người
học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động;
c) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp mới
được hình thành sau quá trình chia, tách, sáp nhập phải đáp ứng đủ các điều
kiện:
- Đối
với trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp công lập khi thành lập phải cam kết hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn
vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
- Có
địa điểm xây dựng cơ sở vật chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối
với trung tâm giáo dục nghề nghiệp là 1.000 m2; đối với trường trung cấp là 10.000 m2 đối với khu vực độ thị và 20.000m2 đối với khu vực
ngoài đô thị.
- Vốn
đầu tư thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp
pháp, không bao gồm giá trị về đất đai, cụ thể như sau:
+ Đối
với trung tâm giáo dục nghề nghiệp tối thiểu là 05 tỷ đồng;
+ Đối
với trường trung cấp tối thiểu là 50 tỷ đồng;
- Đáp
ứng các điều kiện đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ
chức; cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Giáo dục nghề nghiệp;
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều
kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành
chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này được đơn giản
hóa về thành phần hồ sơ; yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
4. Thủ tục “Giải thể trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc thành phố và trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn thành phố”
* Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tổ chức thẩm định hồ sơ giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp.
b) Bước 2: Giải thể trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định giải thể trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
* Cách thức thực hiện: Gửi
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Đối
với trường hợp bị giải thể:
Văn bản đề nghị giải thể của cơ
quan có thẩm quyền, trong đó nêu rõ lý do bị giải thể và kèm theo một trong các
văn bản sau đây:
- Kết
luận thanh tra, kiểm tra đối với hành vi vi phạm các quy định của pháp luật gây
hậu quả nghiêm trọng.
- Quyết
định đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ quan có thẩm quyền đối với hành vi hết
hạn đình chỉ hoạt động đào tạo mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc
bị đình chỉ.
- Biên
bản kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ quan chủ quản đối với trường hợp:
+ Không được cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp sau thời hạn 36 tháng đối với trường
trung cấp hoặc 24 tháng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp kể từ ngày quyết
định thành lập hoặc cho phép thành lập có hiệu lực.
+ Không triển khai hoạt động đào
tạo sau thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
b) Đối
với trường hợp đề nghị giải thể:
Văn bản đề nghị của cơ quan chủ
quản, trong đó nêu rõ lý do giải thể và phương án giải thể. Phương án giải thể
bao gồm: Phương án giải quyết tài sản; phương án bảo đảm quyền lợi của người
học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên, người lao động và thực
hiện nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật.
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc thành
phố và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn
thành phố.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân thành
phố.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải thể, cho
phép giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp bị giải thể trong các trường hợp sau
đây:
- Vi
phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng.
- Hết hạn đình chỉ hoạt động đào tạo mà không khắc phục được
nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ.
- Không
được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp sau thời hạn 36
tháng đối với trường trung cấp hoặc 24 tháng đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, kể từ ngày quyết định thành lập có hiệu lực.
- Không
triển khai hoạt động đào tạo sau thời gian 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
b) Trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp được phép đề nghị giải thể theo đề
nghị của tổ chức thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
a) Luật
giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị
định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
5. Thủ tục “Chấm dứt hoạt động phân
hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc thành phố và phân hiệu của trường
trung cấp tư thục trên địa bàn
thành phố”
* Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm định hồ sơ chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung
cấp công lập trực thuộc thành phố và phân hiệu của trường trung cấp tư thục
trên địa bàn.
b) Bước 2: Quyết định chấm dứt
hoạt động phân hiệu của trường trung cấp
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định chấm dứt hoạt động phân
hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn.
* Cách thức thực hiện: gửi qua đường bưu điện hoặc nộp
trực tiếp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Đối
với trường hợp bị chấm dứt hoạt động:
Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt
động phân hiệu trường trung cấp của cơ quan có thẩm quyền, trong đó nêu rõ lý
do bị chấm dứt và kèm theo một trong các văn bản sau đây:
- Kết
luận thanh tra, kiểm tra đối với hành vi vi phạm các quy định của pháp luật gây
hậu quả nghiêm trọng.
- Quyết
định đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ quan có thẩm quyền đối với hành vi hết
hạn đình chỉ hoạt động đào tạo mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc
bị đình chỉ.
- Biên
bản kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ quan chủ quản đối với trường hợp không triển khai hoạt động đào tạo sau thời gian 24 tháng kể từ
ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
b) Đối
với trường hợp đề nghị chấm dứt:
Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản
hoặc tổ chức đề nghị thành lập trường cao đẳng, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt
hoạt động và phương án chấm dứt hoạt động.
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường trung cấp công
lập trực thuộc thành phố và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa
bàn.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân thành phố.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấm dứt hoạt
động phân hiệu của trường trung cấp.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Phân
hiệu của trường trung cấp bị chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Vi
phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng.
- Hết hạn đình chỉ hoạt động đào tạo mà không khắc phục được
nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ.
- Không
triển khai hoạt động đào tạo sau thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
b) Phân
hiệu của trường trung cấp được chấm dứt hoạt động theo đề nghị của tổ chức, cá
nhân thành lập trường trung cấp.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
a) Luật
giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị
định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
6. Thủ tục “Đổi tên trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc thành phố và trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn thành phố”
* Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá
nhân đề nghị đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp lập hồ sơ
gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Quyết định đổi tên
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đổi tên trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đổi tên trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp.
* Cách thức thực hiện: Gửi
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ là: Văn bản
của cơ quan chủ quản, hoặc văn bản của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại diện
hợp pháp của những người góp vốn thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp trong đó nêu rõ lý do của việc đổi tên; tên của trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp sau khi thay đổi.
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp công lập trực thuộc thành phố và trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn thành phố.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân thành
phố.
* Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
a) Luật
giáo dục nghề nghiệp.
b) Nghị
định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
7.
Thủ tục: “Thành lập hội đồng trường, bổ
nhiệm chủ tịch và các thành viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh”
*
Trình tự thực hiện:
1. Thành lập hội đồng trường
nhiệm kỳ đầu tiên
a)
Bước 1: Xác định số lượng, cơ cấu thành viên hội đồng trường.
Hiệu
trưởng tổ chức và chủ trì cuộc họp gồm các phó hiệu trưởng, bí thư tổ chức
Đảng, chủ tịch Công đoàn, bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, đại diện
giảng viên và một số phòng, khoa, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của
trường (nếu có) để xác định số lượng và cơ cấu thành viên hội
đồng trường.
b)
Bước 2: Đề nghị cơ quan chủ quản trường hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ có liên quan cử đại diện tham gia hội đồng trường.
c)
Bước 3: Các tổ chức Đảng cơ sở, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh, đội ngũ giảng viên và một số đơn vị phòng, khoa, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ của nhà trường (nếu có) tổ chức cuộc họp của tổ chức mình để bầu
đại diện tham gia hội đồng trường.
d)
Bước 4: Bầu chủ tịch hội đồng trường, thư ký hội đồng trường.
đ)
Bước 5: Quyết định thành lập hội đồng trường.
-
Trên cơ sở quyết nghị tại cuộc họp xác định số lượng, cơ cấu thành viên hội
đồng trường, cuộc họp bầu chủ tịch, thư ký hội đồng trường, hiệu trưởng lập hồ
sơ đề nghị cơ quan chủ quản trường.
-
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan chủ quản
trường quyết định thành lập hội đồng trường cao đẳng công lập. Trường hợp không
quyết định thành lập hội đồng trường phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Thành lập hội đồng trường
nhiệm kỳ kế tiếp
Trước
khi hết nhiệm kỳ 03 (ba) tháng, chủ tịch hội đồng trường đương nhiệm tổ chức
thực hiện các bước sau:
a)
Bước 1: Xác định số lượng, cơ cấu thành viên hội đồng trường.
Chủ
tịch hội đồng trường đương nhiệm tổ chức và chủ trì cuộc họp gồm: Hiệu trưởng,
các phó hiệu trưởng, bí thư tổ chức Đảng cơ sở, chủ tịch Công đoàn, bí thư Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, đại diện giảng viên và một số phòng, khoa, cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của trường (nếu có) để xác định số lượng và cơ
cấu thành viên hội đồng trường.
b)
Bước 2: Đề nghị cơ quan chủ quản trường hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ có liên quan cử đại diện tham gia hội đồng trường.
c)
Bước 3: Các tổ chức Đảng cơ sở, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh, đội ngũ giảng viên và một số đơn vị phòng, khoa, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ của nhà trường (nếu có) tổ chức cuộc họp của tổ chức mình để bầu
đại diện tham gia hội đồng trường.
d)
Bước 4: Bầu chủ tịch hội đồng trường, thư ký hội đồng trường.
đ)
Bước 5: Quyết định thành lập hội đồng trường.
-
Trên cơ sở quyết nghị tại cuộc họp xác định số lượng, cơ cấu thành viên hội
đồng trường, cuộc họp bầu chủ tịch, thư ký hội đồng trường, hiệu trưởng lập hồ
sơ gửi cơ quan chủ quản trường.
-
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan chủ quản
trường quyết định thành lập hội đồng trường trung cấp công lập. Trường hợp
không quyết định thành lập hội đồng trường phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
* Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu
điện hoặc nộp trực tiếp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao
gồm:
a)
Văn bản đề nghị thành lập hội đồng trường.
b)
Văn bản cử đại diện tham gia hội đồng trường của tổ chức Đảng cơ sở, Công đoàn,
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, đội ngũ giảng viên và một số phòng, khoa,
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của nhà trường (nếu có).
c)
Văn bản cử đại diện tham gia hội đồng trường của cơ quan chủ quản trường hoặc
văn bản cử đại diện tham gia hội đồng trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ có liên quan.
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
- Tại Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội: 05 ngày làm việc;
- Tại Ủy ban nhân dân thành
phố: 10 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân thành phố.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập Hội đồng trường cao đẳng công lập trong đó ghi rõ
chức danh và nhiệm vụ của các thành viên trong hội đồng trường.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Hội đồng trường có số lượng
thành viên là số lẻ. Thành phần tham gia hội đồng bao gồm:
- Hiệu trưởng, các phó hiệu
trưởng, bí thư tổ chức Đảng cơ sở, chủ tịch Công đoàn, bí thư Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, đại diện nhà giáo và một số đơn vị phòng, khoa, cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ của nhà trường (nếu có).
- Đại diện cơ quan chủ quản
hoặc đại diện cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan.
b) Trường hợp đại diện cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan tham gia hội đồng trường phải đáp
ứng các yêu cầu sau đây:
- Đang hoạt động trong lĩnh
vực đào tạo, khoa học, công nghệ, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan
đến chức năng, nhiệm vụ của nhà trường.
- Là người không có quan hệ
bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột với các thành viên khác trong hội
đồng trường.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Thông tư số
46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về điều lệ trường cao đẳng.
c) Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính
này được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ.
8. Thủ tục: “Miễn nhiệm chủ tịch và các
thành viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh”
*
Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Hội đồng trường xem xét, quyết nghị việc miễn nhiệm chủ
tịch, thành viên hội đồng trường và gửi hồ sơ đề nghị cơ quan chủ quản trường
quyết định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề
nghị của nhà trường, cơ quan chủ quản trường ra quyết định miễn nhiệm chủ tịch,
thành viên hội đồng trường. Trường hợp không miễn nhiệm, phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm:
* Văn bản nêu rõ lý do miễn nhiệm.
* Các văn bản, giấy tờ chứng minh liên quan đến
việc miễn nhiệm chủ tịch và các thành viên hội đồng trường.
* Thời
hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố.
* Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân thành phố.
* Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn nhiệm chủ tịch, thành viên hội đồng
trường cao đẳng công lập.
* Lệ
phí: Không.
* Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ tịch và các thành viên hội
đồng trường bị miễn nhiệm nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có đề nghị bằng văn bản của cá nhân xin thôi
tham gia hội đồng trường.
b) Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Sức khỏe không đủ khả năng đảm nhiệm công việc
được giao, đã phải nghỉ làm việc để điều trị quá 06 (sáu) tháng mà khả năng lao
động chưa hồi phục.
d) Có trên 50% tổng số thành viên của hội đồng trường kiến
nghị bằng văn bản đề nghị miễn nhiệm.
đ) Vi phạm các quy định đến mức phải miễn nhiệm quy định tại quy chế tổ
chức, hoạt động của trường.
* Căn cứ pháp lý
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ trường
cao đẳng.
9. Thủ tục: “Cách chức chủ tịch và các
thành viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh”
*
Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Hội đồng trường xem xét, quyết nghị việc cách chức chủ tịch,
thành viên hội đồng trường và gửi hồ sơ đề nghị cơ quan chủ quản trường quyết
định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề
nghị của nhà trường, cơ quan chủ quản trường ra quyết định cách chức chủ tịch,
thành viên hội đồng trường. Trường hợp không đồng ý, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm:
a) Văn bản nêu rõ lý do cách chức.
b) Các văn bản, giấy tờ chứng minh liên quan đến việc cách chức chủ
tịch và các thành viên hội đồng trường.
* Thời
hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân
thành phố.
* Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân thành phố.
* Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cách chức chủ tịch, thành viên hội đồng
trường cao đẳng công lập.
* Lệ
phí: Không.
* Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ tịch và thành viên hội đồng trường bị cách chức nếu thuộc một trong
các trường hợp sau đây:
a) Sử dụng giấy tờ không hợp pháp để được bổ nhiệm.
b) Không hoàn thành nhiệm vụ quản lý, điều hành theo sự phân công mà
không có lý do chính đáng để xảy ra hậu quả nghiêm trọng.
c) Bị phạt tù cho hưởng án treo hoặc cải tạo không giam giữ.
d) Vi phạm ở mức độ nghiêm trọng quy định của pháp luật về phòng, chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, bình đẳng giới, phòng, chống
tệ nạn mại dâm và các quy định khác của pháp luật liên quan đến công chức, viên
chức.
đ) Vi phạm các quy định đến mức phải cách chức quy định tại quy chế tổ
chức, hoạt động của trường.
* Căn cứ pháp lý
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ trường
cao đẳng.
10. Thủ tục: “Thành lập hội đồng trường, bổ nhiệm chủ tịch, thành viên hội đồng
trường trung cấp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh”
*
Trình tự thực hiện:
1. Thành lập hội đồng trường
nhiệm kỳ đầu tiên:
a) Bước 1: Xác định số lượng,
cơ cấu thành viên hội đồng trường.
Hiệu trưởng tổ chức và chủ trì
cuộc họp gồm các phó hiệu trưởng, bí thư tổ chức Đảng cơ sở, chủ tịch Công
đoàn, bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, đại diện giáo viên và một số
phòng, khoa, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của trường (nếu có) để xác
định số lượng và cơ cấu thành viên hội
đồng trường.
b) Bước 2: Đề nghị cơ quan chủ
quản trường hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan cử đại diện
tham gia hội đồng trường.
c) Bước 3: Các tổ chức Đảng cơ
sở, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, đội ngũ giáo viên và một
số đơn vị phòng, khoa, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của nhà trường (nếu
có) tổ chức cuộc họp của tổ chức mình để bầu đại diện tham gia hội đồng trường.
d) Bước 4: Bầu chủ tịch hội
đồng trường, thư ký hội đồng trường.
đ) Bước 5: Quyết định thành
lập hội đồng trường.
- Trên cơ sở quyết nghị tại
cuộc họp xác định số lượng, cơ cấu thành viên hội đồng trường, cuộc họp bầu chủ
tịch, thư ký hội đồng trường, hiệu trưởng lập hồ sơ đề nghị cơ quan chủ quản
trường quyết định thành lập hội đồng trường.
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan chủ quản trường quyết định thành lập hội
đồng trường trung cấp công lập. Trường hợp không quyết định thành lập hội đồng
trường phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Thành lập hội đồng trường
nhiệm kỳ kế tiếp:
Trước khi hết nhiệm kỳ 03 (ba)
tháng, chủ tịch hội đồng trường đương nhiệm tổ chức thực hiện các bước sau:
a) Bước 1: Xác định số lượng,
cơ cấu thành viên hội đồng trường.
Chủ tịch hội đồng trường đương
nhiệm tổ chức và chủ trì cuộc họp gồm: Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, bí thư
tổ chức Đảng cơ sở, chủ tịch Công đoàn, bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh, đại diện giáo viên và một số phòng, khoa, cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ của trường (nếu có) để xác định số lượng và cơ cấu thành viên hội đồng
trường.
b) Bước 2: Đề nghị cơ quan chủ
quản trường hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan cử đại diện
tham gia hội đồng trường.
c) Bước 3: Các tổ chức Đảng cơ
sở, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, đội ngũ giáo viên và một
số đơn vị phòng, khoa, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của nhà trường (nếu
có) tổ chức cuộc họp của tổ chức mình để bầu đại diện tham gia hội đồng trường.
d) Bước 4: Bầu chủ tịch hội
đồng trường, thư ký hội đồng trường.
đ) Bước 5: Quyết định thành
lập hội đồng trường.
- Trên cơ sở quyết nghị tại
cuộc họp xác định số lượng, cơ cấu thành viên hội đồng trường, cuộc họp bầu chủ
tịch, thư ký hội đồng trường, hiệu trưởng lập hồ sơ đề nghị cơ quan chủ quản
trường quyết định thành lập hội đồng trường.
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan chủ quản trường quyết định thành lập hội
đồng trường trung cấp công lập. Trường hợp không quyết định thành lập hội đồng
trường phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu
điện hoặc nộp trực tiếp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao
gồm:
a)
Văn bản đề nghị thành lập hội đồng trường.
b)
Văn bản cử đại diện tham gia hội đồng trường của tổ chức Đảng cơ sở, Công đoàn,
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, đội ngũ giáo viên và một số phòng, khoa,
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của nhà trường (nếu có).
c)
Văn bản cử đại diện tham gia hội đồng trường của cơ quan chủ quản trường hoặc
văn bản cử đại diện tham gia hội đồng trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ có liên quan.
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trường trung cấp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân thành phố.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập Hội đồng trường trung cấp công lập trong đó ghi rõ
chức danh và nhiệm vụ của các thành viên trong hội đồng trường.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Hội đồng trường có số lượng
thành viên là số lẻ. Thành phần tham gia hội đồng bao gồm:
- Hiệu trưởng, các phó hiệu
trưởng, bí thư tổ chức Đảng cơ sở, chủ tịch Công đoàn, bí thư Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, đại diện nhà giáo và một số đơn vị phòng, khoa, cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ của nhà trường (nếu có).
- Đại diện cơ quan chủ quản
hoặc đại diện cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan.
b) Trường hợp đại diện cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan tham gia hội đồng trường phải đáp
ứng các yêu cầu sau đây:
- Đang hoạt động trong lĩnh
vực đào tạo, khoa học, công nghệ, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan
đến chức năng, nhiệm vụ của nhà trường.
- Là người không có quan hệ
bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột với các thành viên khác trong hội
đồng trường.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Thông tư số
47/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về điều lệ trường trung cấp.
c) Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính
này được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ.
11. Thủ tục: “Miễn nhiệm chủ tịch, các thành viên hội đồng trường trung
cấp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh”.
*
Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Hội đồng trường xem xét, quyết nghị việc miễn nhiệm chủ
tịch, thành viên hội đồng trường và gửi hồ sơ đề nghị cơ quan chủ quản trường
quyết định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề
nghị của nhà trường, cơ quan chủ quản trường ra quyết định miễn nhiệm chủ tịch,
thành viên hội đồng trường. Trường hợp không miễn nhiệm, phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm:
a) Văn bản nêu rõ lý do miễn nhiệm.
b) Các văn bản, giấy tờ chứng minh liên quan đến việc bị miễn nhiệm.
* Thời
hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trường trung cấp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố.
* Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân thành phố.
* Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn nhiệm chủ tịch, thành viên hội đồng
trường.
* Lệ
phí: Không.
* Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ tịch và các thành viên hội đồng trường bị miễn nhiệm nếu thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
a) Có đề nghị bằng văn bản của cá nhân xin thôi
tham gia hội đồng trường.
b) Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
c) Sức khỏe không đủ khả năng đảm nhiệm công việc
được giao, đã phải nghỉ làm việc để điều trị quá 06 (sáu) tháng mà khả năng lao
động chưa hồi phục.
d) Có trên 50% tổng số thành viên của hội đồng trường kiến
nghị bằng văn bản đề nghị miễn nhiệm.
đ) Vi phạm các quy định đến mức phải miễn nhiệm quy định tại quy chế tổ
chức, hoạt động của trường.
* Căn cứ pháp lý
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định về Điều lệ trường trung cấp.
12. Thủ tục: “Cách chức chủ tịch, các thành viên hội đồng trường trung
cấp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh”.
*
Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Hội đồng trường xem xét, quyết nghị việc cách chức chủ tịch,
thành viên hội đồng trường và gửi hồ sơ đề nghị cơ quan chủ quản trường
quyết định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề
nghị của nhà trường, cơ quan chủ quản trường ra quyết định cách chức chủ tịch,
thành viên hội đồng trường. Trường hợp không đồng ý, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm:
a) Văn bản nêu rõ lý do cách chức.
b) Các văn bản, giấy tờ chứng minh liên quan đến
việc bị cách chức.
* Thời
hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trường trung cấp công lập trực thuộc Ủy bân nhân dân thành phố.
* Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân thành phố.
* Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cách chức chủ tịch, thành viên hội đồng
trường trung cấp công lập.
* Lệ
phí: Không.
* Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ tịch và thành viên hội đồng trường bị cách chức nếu thuộc một trong
các trường hợp sau đây:
a) Sử dụng giấy tờ không hợp pháp để được bổ nhiệm.
b) Không hoàn thành nhiệm vụ quản lý, điều hành theo sự phân công mà
không có lý do chính đáng để xảy ra hậu quả nghiêm trọng.
c) Bị phạt tù cho hưởng án treo hoặc cải tạo không giam giữ.
d) Vi phạm ở mức độ nghiêm trọng quy định của pháp luật về phòng, chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, bình đẳng giới, phòng, chống
tệ nạn mại dâm và các quy định khác của pháp luật liên quan đến công chức, viên
chức.
đ) Vi phạm các quy định đến mức phải cách chức quy định tại quy chế tổ
chức, hoạt động của trường.
* Căn cứ pháp lý
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định về Điều lệ trường trung cấp.
13. Thủ tục “Công nhận hiệu trưởng
trường trung cấp tư thục”
* Trình tự thực hiện:
a)
Bước 1: Đề xuất nhân sự giữ chức vụ hiệu trưởng trường trung cấp
tư thục.
Hội
đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường căn cứ tiêu chuẩn hiệu trưởng trường
trung cấp, lựa chọn và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt
trụ sở chính công nhận.
b)
Bước 2: Lập hồ sơ đề nghị công nhận hiệu trưởng trường trung cấp
tư thục.
c)
Quyết định công nhận hiệu trưởng trường trung cấp tư thục.
Trong
thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính quyết định công nhận hiệu trưởng trường
trung cấp tư thục. Trường hợp không đồng ý, phải có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu
điện hoặc nộp trực tiếp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao
gồm:
a)
Văn bản của hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh công nhận hiệu trưởng trường trung cấp tư thục.
b) Biên bản họp của hội đồng quản trị đề nghị công
nhận hiệu trưởng trường.
c) Văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng của người
được đề nghị công nhận.
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trường trung cấp tư thục.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân thành phố.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận hiệu trưởng trường trung cấp tư thục.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Văn bản đề nghị công nhận
hiệu trưởng trường trung cấp tư thục theo mẫu tại Phụ lục VIII kèm theo Thông tư số
47/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về điều lệ trường trung cấp.
b) Biên bản họp của hội đồng
quản trị đề nghị công nhận hiệu trưởng trường trung cấp tư thục theo mẫu tại Phụ lục IX kèm theo Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về
điều lệ trường trung cấp.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Hiệu
trưởng trường trung cấp tư thục được công nhận khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn
sau đây:
a)
Có phẩm chất, đạo đức tốt, đã có ít nhất là 05 năm làm công tác giảng dạy hoặc
tham gia quản lý giáo dục nghề nghiệp.
b)
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên.
c)
Đã qua đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
d)
Có đủ sức khỏe.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Thông tư số
47/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về điều lệ trường trung cấp.
c) Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính
này được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ.
*
Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC VIII
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CÔNG
NHẬN HIỆU TRƯỞNG
(Kèm theo
Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
……..(1)…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./…….
V/v công nhận hiệu trưởng
|
…………, ngày …… tháng
…… năm 20….
|
Kính gửi: ...[Người có thẩm quyền công nhận hiệu
trưởng]...
I. Nêu lý do đề nghị công nhận hiệu
trưởng; tóm tắt về việc thực hiện quy trình lựa chọn công nhận hiệu trưởng.
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
II. Căn cứ vào tiêu chuẩn hiệu trưởng
và kết quả thực hiện quy trình lựa chọn công nhận hiệu trưởng trường ………………………….. đề nghị ……… [người có thẩm quyền công nhận hiệu trưởng]……….. xem xét, công nhận ông/bà…………………….………… giữ chức hiệu trưởng trường ………………………………..
Tóm tắt về
nhân sự đề nghị công nhận hiệu trưởng:
- Họ và tên:
.........................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................................
- Quê quán: ………………………………………. Dân tộc: ...................................................
- Trình độ văn hóa, trình độ học
vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học: ……………………………………………………………..
- Tóm tắt quá trình công tác:
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Hồ sơ đề nghị công nhận kèm theo)
Hội đồng quản
trị hoặc cá nhân sở hữu trường ……………
đề nghị ....[người có thẩm quyền công nhận hiệu trưởng]………… xem xét, quyết định công nhận
ông/bà …………… giữ chức hiệu trưởng
trường ……………………../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………;
- Lưu VT,....
|
(2)
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
|
Hướng
dẫn:
(1) Tên trường trung cấp tư thục.
(2) Chủ tịch Hội đồng quản trị trường
hoặc cá nhân sở hữu trường đề nghị công
nhận hiệu trưởng.
PHỤ LỤC IX
MẪU BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
(Kèm theo
Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ….. tháng
….. năm 20….
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TRƯỜNG...(2)...
V/v
đề nghị công nhận hiệu trưởng
I. Thời
gian, địa điểm
1. Thời gian: Bắt đầu từ ….. giờ.... ngày …… tháng .... năm ……
2. Địa điểm: Tại
...................................................................................................................
II. Thành phần
1. Thành phần (ghi đầy đủ thành
phần được triệu tập theo quy
định):
2. Số lượng được triệu tập: ……. người
a) Có mặt: …../....
b) Vắng mặt: /.... (lý do): ………………………………… (ghi rõ họ và tên, lý do vắng mặt của từng người)
3. Chủ trì cuộc họp: Đ/c ……………………….. chức danh...................................................
4. Thư ký cuộc họp: Đ/c ……………………… chức danh
....................................................
III. Nội dung
1. Nêu lý do công nhận hiệu trưởng;
tóm tắt quy trình lựa chọn hiệu trưởng; tiêu chuẩn hiệu trưởng.
2. Tóm tắt ý kiến nhận xét, đánh giá
của các thành viên tham dự cuộc họp hội đồng quản trị về người được giới thiệu
để đề nghị công nhận hiệu trưởng.
3. Cuộc họp hội đồng quản trị tiến
hành biểu quyết về nhân sự đề nghị công nhận hiệu trưởng.
Kết quả:
- Số phiếu phát ra: ………………. phiếu.
- Số phiếu thu về: ………………. phiếu.
- Số phiếu hợp lệ: ………………. phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ: ………..phiếu.
- Số phiếu đồng ý đề nghị công
nhận: ………..phiếu/……phiếu (……%);
- Số phiếu không đồng ý đề nghị
công nhận: ………phiếu/.... phiếu (……..%).
(Có biên bản kiểm phiếu kèm theo)
Biên bản này
được lập thành ....... bản và được các thành
viên tham dự cuộc họp hội đồng quản trị nhất trí thông qua.
Cuộc họp kết
thúc vào ….. giờ.... ngày ….. tháng .... năm ……………./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng
dẫn:
(1), (2): Tên
trường trung cấp tư thục.
14. Thủ tục “Cho phép thành lập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động
không vì lợi nhuận”
* Trình tự thực hiện
a) Bước 1:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo
dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận nộp hồ sơ
đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp gửi
đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
b) Bước 2:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ sơ
đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo
dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận và nêu rõ
lý do;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động
không vì lợi nhuận tới Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hội đồng
thẩm định có trách nhiệm thẩm định và thông báo kết quả thẩm định.
c) Bước 3:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cho
phép thành lập đã được hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép
thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: gồm 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo
dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận;
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với các trường hợp nhà
đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
theo quy định của pháp luật đầu tư);
c) Đề án thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận;
d) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc
văn bản chấp thuận cho thuê đất của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó xác định
rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ
sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý
liên quan còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ;
đ) Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính về vốn đầu tư thành lập bằng
nguồn vốn hợp pháp tối thiểu 50 tỷ đồng đối với trường trung cấp, tối thiểu 05
tỷ đồng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
e) Trường hợp có từ 02 tổ chức, cá nhân nước ngoài góp vốn trở lên hoặc
liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài, hồ sơ cần bổ
sung gồm có:
- Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu về tài sản kèm theo văn bản
thẩm định giá về tài sản là vốn góp của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc các
bên liên doanh đề nghị thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận;
- Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập trường trung cấp, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận của
tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc các bên liên doanh;
- Danh sách, hình thức và biên bản góp vốn của các thành viên liên
doanh cam kết góp vốn thành lập.
g) Ngoài hồ sơ nêu trên, tổ chức, cá nhân
đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận phải bổ sung các giấy tờ
sau:
- Văn bản cam kết của các tổ chức, cá
nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư cam kết việc sử dụng phần tài chính chênh
lệch giữa thu và chi của cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019;
- Biên bản họp của tổ chức, cá nhân sở hữu
hoặc những người góp vốn thành lập thông qua việc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận. Biên bản này phải được sự
đồng ý của đại diện tối thiểu 75% tổng số vốn góp của các thành viên góp vốn;
- Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi
nhuận;
- Dự thảo Quy chế tài chính nội bộ của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi
nhuận.
* Thời hạn giải quyết: 28 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động
không vì lợi nhuận.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai:
a) Mẫu văn bản đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 1A tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019.
b) Mẫu Đề án thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu 1B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài được cho phép thành lập khi có đề án thành lập và đáp ứng đủ điều kiện
sau:
- Có đề án thành lập phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
nghề nghiệp Việt Nam.
- Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với các trường hợp
nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
theo quy định của pháp luật đầu tư).
- Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối
thiểu của trung tâm giáo dục nghề nghiệp là 1.000 m2; của trường trung cấp là
10.000 m2 đối với khu vực đô thị và 20.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị.
- Vốn đầu tư thành lập bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị
về đất đai, đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ
đồng; đối với trường trung cấp tối thiểu là 50 (năm mươi) tỷ đồng;
- Chương trình đào tạo:
+ Chương trình đào tạo dự kiến phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định
tại khoản 1 Điều 34 của Luật giáo dục nghề nghiệp; không có nội dung gây phương
hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn
giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong
mỹ tục Việt Nam;
+ Cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được tổ chức
giảng dạy chương trình đào tạo của Việt Nam; chương trình đào tạo của nước
ngoài trong khuôn khổ các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài theo quy
định;
+ Các môn học bắt buộc đối với người học là công dân Việt Nam theo học
các chương trình đào tạo của nước ngoài trong các trường cao đẳng có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Có dự kiến cụ thể về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị đào
tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý phù
hợp với điều kiện đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Điều
14 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016, Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 và Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019.
b) Ngoài các điều kiện nêu trên, khi
thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài cho người khuyết tật phải bảo đảm các điều kiện sau:
- Có
cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo, giáo trình, phương pháp và thời gian đào tạo
phù hợp với người khuyết tật. Các công trình xây dựng phục vụ cho người khuyết
tật học tập phải bảo đảm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của
pháp luật về xây dựng;
- Có đội ngũ nhà giáo có chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng giảng dạy cho
người khuyết tật.
c) Ngoài các điều kiện nêu tại điểm a ở
trên, trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
hoạt động không vì lợi nhuận được cho phép thành lập khi đáp ứng các điều kiện
sau:
- Chênh lệch giữa thu và chi từ hoạt động đào tạo nghề nghiệp, nghiên
cứu khoa học hàng năm của cơ sở giáo dục nghề nghiệp là tài sản sở hữu chung
hợp nhất không phân chia, dùng để đầu tư phát triển cơ sở vật chất; phát triển
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý; hoạt động nghiên cứu khoa học; cấp học bổng
cho người học và sử dụng cho các mục tiêu phục vụ lợi ích cộng đồng khác;
- Có cam kết hoạt động không vì lợi nhuận với Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội. Cam kết được công bố công khai để xã hội biết và giám sát;
- Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư không nhận lợi tức,
hoặc nhận lợi tức nhưng không vượt quá lãi suất trái phiếu Chính phủ quy định
trong cùng thời kỳ.
* Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định
quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành
chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật giáo dục nghề nghiệp.
Ghi
chú: Thủ tục hành chính này được sửa đổi, bổ sung theo hướng đơn giản hóa về
thời hạn giải quyết thủ tục; yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính; bổ sung thủ tục hành chính cho phép thành lập trường trung cấp, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu 1A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày …… tháng …… năm 20...
Kính gửi: ………………….(1)…………………….
V/v đề nghị cho phép thành lập
………………..(2)……………
1. Họ và tên người đại
diện tổ chức đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp/phân hiệu
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ...............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Số Chứng minh thư nhân
dân/hộ chiếu……..; ngày, tháng cấp, nơi cấp: ........................
Nơi đăng ký thường trú
tại Việt Nam (nếu có):
..............................................................
2. Lý do đề nghị cho phép
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp/phân hiệu của cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
...................................................................................................................................
3. Thông tin về cơ sở
giáo dục nghề nghiệp đề nghị cho phép thành lập:
Số Giấy chứng nhận đầu tư
của dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp....ngày...tháng...năm...., cơ quan cấp:
...................................................................................................................................
Tên cơ sở giáo dục nghề
nghiệp dự kiến thành lập: ……………….(3)..............................
Tên giao dịch quốc tế
bằng tiếng Anh:
.........................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………(4).............................................................
Phân hiệu/địa điểm đào
tạo (nếu có): ……………………..(5)............................................
Số điện thoại:
…………………………………. Fax:...........................................................
Website (nếu có):
…………………………. Email: ...........................................................
4. Chức năng, nhiệm vụ,
phạm vi hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp/phân hiệu của cơ sở giáo dục
nghề
nghiệp:..............................................................................
5. Ngành, nghề đào tạo và
trình độ đào tạo:..................................................................
a) Tại trụ sở chính
b) Tại phân hiệu/địa điểm
đào tạo (nếu có ghi riêng cho từng phân hiệu/địa điểm đào tạo)
6. Diện tích đất sử dụng:
………………………. Diện tích xây dựng .................................
7. Vốn đầu tư:
.............................................................................................................
8. Thời hạn hoạt động của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ...............................................
(Kèm theo đề án thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Tôi xin chấp hành đúng
những quy định về giáo dục nghề nghiệp và pháp luật có liên quan của Nhà nước
Việt Nam.
Đề nghị
………………………………………..(6)……………………………………………….......... xem xét, quyết định./.
|
(7)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1), (6): Ghi tên đầy đủ
của cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài.
(2), (3): Ghi cụ thể tên
cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập (ví dụ: Trường
Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C).
(4): Ghi địa điểm dự kiến
đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp/phân hiệu của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp đề nghị cho phép thành lập.
(5): Ghi địa điểm dự kiến
đặt phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu
có) của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị cho phép thành lập.
(7): Chức danh người đứng
đầu tổ chức đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu 1B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày .... tháng .... năm 20 ....
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP ……..(1)……..
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP ……..(2)……….
1. Tình hình phát triển
kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc
lĩnh vực).
2. Thực trạng nguồn nhân
lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao
động trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
3. Thực trạng công tác
giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
4. Nhu cầu đào tạo
………(3)……… trên địa bàn (hoặc lĩnh vực) và các tỉnh lân cận.
5. Quá trình hình thành
và phát triển (chỉ áp dụng đối với trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục nghề
nghiệp):
a) Sơ lược quá trình hình
thành và phát triển.
b) Về cơ sở vật chất.
c) Về thiết bị đào tạo.
d) Về đội ngũ giáo viên,
giảng viên và cán bộ quản lý.
đ) Về chương trình, giáo
trình, đào tạo.
e) Về kinh phí hoạt động.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA……(4)……….
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ………(5)…... ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP THÀNH LẬP
1. Tên:
………………………………………….(6)……………………………………………….
Tên giao dịch quốc tế
bằng tiếng Anh (nếu có):
............................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………(7)...................................................
3. Phân hiệu/địa điểm đào
tạo (nếu có):
........................................................................
4. Số điện thoại: …………
Fax: …….. Website: ……………….., Email: ...........................
5. Đơn vị quản lý trực
tiếp (nếu có): .............................................................................
6. Họ và tên người dự
kiến làm Hiệu trưởng trường/Giám đốc trung tâm:
...................................................................................................................................
(Có sơ yếu lý lịch kèm
theo)
- Chức năng, nhiệm vụ của
trường/trung tâm:
...............................................................
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO CỦA
CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên
ngành, nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo tại trụ sở
chính và từng phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có).
a) Dự kiến quy mô tuyển
sinh
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (8)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……………….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……...
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Dự kiến quy mô đào tạo
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
TRƯỜNG CAO ĐẲNG/TRƯỜNG TRUNG CẤP/TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Cơ cấu tổ chức (phòng,
khoa, bộ môn, các đơn vị phục vụ đào tạo....)
2. Chức năng, nhiệm vụ
của các đơn vị, tổ chức thuộc trường/trung tâm.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn
của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng của trường/ Giám đốc, Phó Giám đốc trung tâm
giáo dục nghề nghiệp.
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM
CHO HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Cơ sở vật chất và
thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý
thuyết, khu học thực hành.
+ Khu phục vụ: Thư viện,
thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...
+ Các hạng mục khác...
b) Danh mục thiết bị,
dụng cụ, phương tiện đào tạo theo từng ngành, nghề (tên, số lượng, năm sản
xuất...).
2. Đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý
a) Số lượng, cơ cấu,
trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề của đội ngũ nhà giáo theo
từng ngành, nghề đào tạo.
b) Số lượng, cơ cấu,
trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo
trình, tài liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch
sử dụng vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn (14);
b) Kế hoạch sử dụng vốn
để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, xây dựng chương
trình, giáo trình và chi cho các hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau
khi được cho phép thành lập.
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ
xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ
mua sắm thiết bị.
3. Kế hoạch và tiến độ
tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ
phát triển chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch,
tiến độ sử dụng nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.
Phần thứ tư
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề
án.
(15)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1), (2), (4), (5), (6):
Ghi cụ thể tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập
như: Trường Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C.
(3): Đối với đề án đề
nghị cho phép thành lập trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và trình độ
trung cấp, trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị cho phép thành lập trường
trung cấp ghi “trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề
nghị cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp ghi “trình độ sơ cấp”.
(7): Ghi địa điểm nơi dự
kiến đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị cho phép thành lập
(phường/xã/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(8), (11): Trường cao
đẳng điền thông tin vào nội dung này.
(9), (12): Trường cao
đẳng (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền
thông tin vào nội dung này.
(10), (13): Trường cao
đẳng, trường trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm
giáo dục nghề nghiệp điền thông tin vào nội dung này.
(14): Hồ sơ chứng minh về
nguồn vốn là văn bản xác nhận của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng về nguồn vốn
để đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục.
(15): Phê duyệt của người
đứng đầu tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(16): Người đứng đầu tổ
chức lập đề án.
15. Thủ tục “Cho phép
thành lập phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài”.
* Trình tự thực hiện
a) Bước 1:
Trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị cho phép thành lập
phân hiệu của trường nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cho phép thành lập phân hiệu của
trường trung cấp gửi đến Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước
ngoài.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: gồm 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cho phép thành lập;
b) Đề án thành lập;
c) Bản sao các giấy tờ pháp lý chứng minh cơ sở vật chất và năng lực
tài chính theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 11 Nghị định số
15/2019/NĐ-CP.
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập phân
hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân thành phố.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp có vốn
đầu tư nước ngoài.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai:
a) Mẫu văn bản đề nghị cho phép thành lập theo Mẫu 1A ban hành kèm theo
Nghị định số 15/2019/NĐ-CP;
b) Mẫu Đề án thành lập theo Mẫu 1B ban hành kèm theo Nghị định số
15/2019/NĐ-CP.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Có đề án thành lập phân hiệu, trong đó nêu rõ sự cần thiết thành
lập; tên gọi, phạm vi hoạt động; kế hoạch xây dựng, phát triển và ngành, nghề,
trình độ, quy mô đào tạo tương ứng với từng giai đoạn phát triển phân hiệu và
các minh chứng kèm theo.
b) Có hợp đồng hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất phù
hợp và ổn định trong thời gian ít nhất là 05 năm.
c) Vốn đầu tư thành lập bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị
về đất đai tối thiểu phải đạt 25% mức quy định tại các điểm b khoản 4 Điều 9 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị
định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật giáo dục
nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định
quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành
chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi
chú:
a) Thủ tục hành chính này được thay thế
cho hai thủ tục hành chính, gồm:
- Cho phép mở phân hiệu của trường trung
cấp có vốn đầu tư nước ngoài (trong cùng một tỉnh, thành phố với trụ sở chính
của trường trung cấp).
- Cho phép mở phân hiệu của trường trung
cấp có vốn đầu tư nước ngoài (tại các tỉnh, thành phố khác với tỉnh, thành phố
nơi đặt trụ sở chính của trường trung cấp).
b) Thủ tục hành chính này được đơn giản
hóa về thời hạn giải quyết thủ tục; yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính so với hai thủ tục hành chính trên.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu 1A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày …… tháng …… năm 20...
Kính gửi: ………………….(1)…………………….
V/v đề nghị cho phép thành lập ………………..(2)……………
1. Họ và tên người đại diện
tổ chức đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp/phân hiệu của cơ
sở giáo dục nghề nghiệp:
...............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Số Chứng minh thư nhân
dân/hộ chiếu……..; ngày, tháng cấp, nơi cấp: ........................
Nơi đăng ký thường trú
tại Việt Nam (nếu có): ..............................................................
2. Lý do đề nghị cho phép
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp/phân hiệu của cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
...................................................................................................................................
3. Thông tin về cơ sở
giáo dục nghề nghiệp đề nghị cho phép thành lập:
Số Giấy chứng nhận đầu tư
của dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp....ngày...tháng...năm...., cơ quan cấp:
...................................................................................................................................
Tên cơ sở giáo dục nghề
nghiệp dự kiến thành lập: ……………….(3)..............................
Tên giao dịch quốc tế
bằng tiếng Anh: .........................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………(4).............................................................
Phân hiệu/địa điểm đào
tạo (nếu có): ……………………..(5)............................................
Số điện thoại: ………………………………….
Fax:...........................................................
Website (nếu có):
…………………………. Email: ...........................................................
4. Chức năng, nhiệm vụ,
phạm vi hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp/phân hiệu của cơ sở giáo dục
nghề
nghiệp:..............................................................................
5. Ngành, nghề đào tạo và
trình độ đào
tạo:..................................................................
a) Tại trụ sở chính
b) Tại phân hiệu/địa điểm
đào tạo (nếu có ghi riêng cho từng phân hiệu/địa điểm đào tạo)
6. Diện tích đất sử dụng:
………………………. Diện tích xây dựng .................................
7. Vốn đầu tư:
.............................................................................................................
8. Thời hạn hoạt động của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ...............................................
(Kèm theo đề án thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Tôi xin chấp hành đúng
những quy định về giáo dục nghề nghiệp và pháp luật có liên quan của Nhà nước
Việt Nam.
Đề nghị
………………………………………..(6)……………………………………………….......... xem xét, quyết định./.
|
(7)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1), (6): Ghi tên đầy đủ
của cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài.
(2), (3): Ghi cụ thể tên
cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập (ví dụ: Trường
Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C).
(4): Ghi địa điểm dự kiến
đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp/phân hiệu của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp đề nghị cho phép thành lập.
(5): Ghi địa điểm dự kiến
đặt phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu
có) của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị cho phép thành lập.
(7): Chức danh người đứng
đầu tổ chức đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu 1B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày .... tháng .... năm 20 ....
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP ……..(1)……..
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP ……..(2)……….
1. Tình hình phát triển
kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc
lĩnh vực).
2. Thực trạng nguồn nhân
lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao
động trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
3. Thực trạng công tác
giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
4. Nhu cầu đào tạo
………(3)……… trên địa bàn (hoặc lĩnh vực) và các tỉnh lân cận.
5. Quá trình hình thành
và phát triển (chỉ áp dụng đối với trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục nghề
nghiệp):
a) Sơ lược quá trình hình
thành và phát triển.
b) Về cơ sở vật chất.
c) Về thiết bị đào tạo.
d) Về đội ngũ giáo viên,
giảng viên và cán bộ quản lý.
đ) Về chương trình, giáo
trình, đào tạo.
e) Về kinh phí hoạt động.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA……(4)……….
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ………(5)…... ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP THÀNH LẬP
1. Tên:
………………………………………….(6)……………………………………………….
Tên giao dịch quốc tế
bằng tiếng Anh (nếu có):
............................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………(7)...................................................
3. Phân hiệu/địa điểm đào
tạo (nếu có): ........................................................................
4. Số điện thoại: …………
Fax: …….. Website: ……………….., Email: ...........................
5. Đơn vị quản lý trực
tiếp (nếu có):
.............................................................................
6. Họ và tên người dự
kiến làm Hiệu trưởng trường/Giám đốc trung tâm:
...................................................................................................................................
(Có sơ yếu lý lịch kèm
theo)
- Chức năng, nhiệm vụ của
trường/trung tâm: ...............................................................
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO CỦA
CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên
ngành, nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo tại trụ sở
chính và từng phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có).
a) Dự kiến quy mô tuyển
sinh
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (8)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……………….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……...
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Dự kiến quy mô đào tạo
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
TRƯỜNG CAO ĐẲNG/TRƯỜNG TRUNG CẤP/TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Cơ cấu tổ chức (phòng,
khoa, bộ môn, các đơn vị phục vụ đào tạo....)
2. Chức năng, nhiệm vụ
của các đơn vị, tổ chức thuộc trường/trung tâm.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn
của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng của trường/ Giám đốc, Phó Giám đốc trung tâm
giáo dục nghề nghiệp.
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM
CHO HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Cơ sở vật chất và
thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý
thuyết, khu học thực hành.
+ Khu phục vụ: Thư viện,
thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...
+ Các hạng mục khác...
b) Danh mục thiết bị,
dụng cụ, phương tiện đào tạo theo từng ngành, nghề (tên, số lượng, năm sản
xuất...).
2. Đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý
a) Số lượng, cơ cấu,
trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề của đội ngũ nhà giáo theo
từng ngành, nghề đào tạo.
b) Số lượng, cơ cấu,
trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo
trình, tài liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch
sử dụng vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn (14);
b) Kế hoạch sử dụng vốn
để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, xây dựng chương
trình, giáo trình và chi cho các hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau
khi được cho phép thành lập.
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ
xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ
mua sắm thiết bị.
3. Kế hoạch và tiến độ
tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ
phát triển chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch,
tiến độ sử dụng nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.
Phần thứ tư
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề
án.
(15)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1), (2), (4), (5), (6):
Ghi cụ thể tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập
như: Trường Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C.
(3): Đối với đề án đề
nghị cho phép thành lập trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và trình độ
trung cấp, trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị cho phép thành lập trường
trung cấp ghi “trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề
nghị cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp ghi “trình độ sơ cấp”.
(7): Ghi địa điểm nơi dự
kiến đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị cho phép thành lập
(phường/xã/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(8), (11): Trường cao
đẳng điền thông tin vào nội dung này.
(9), (12): Trường cao
đẳng (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền
thông tin vào nội dung này.
(10), (13): Trường cao
đẳng, trường trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm
giáo dục nghề nghiệp điền thông tin vào nội dung này.
(14): Hồ sơ chứng minh về
nguồn vốn là văn bản xác nhận của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng về nguồn vốn
để đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục.
(15): Phê duyệt của người
đứng đầu tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(16): Người đứng đầu tổ
chức lập đề án.
16. Thủ tục “Chia, tách, sáp nhập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài”
* Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lập hồ sơ theo quy định tại
khoản 2 Điều 17 Nghị định
15/2019/NĐ-CP gửi trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu điện đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp;
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội thẩm tra hồ sơ và trình người có thẩm quyền quy
định tại Điều 13 Nghị định
15/2019/NĐ-CP quyết định chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài theo Mẫu 2A tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 15/2019/NĐ-CP;
- Trường
hợp hồ sơ đề nghị không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân đề nghị
chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và nêu
rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện, cổng dịch vụ công trực tuyến.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: gồm 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản của tổ chức, cá nhân sở hữu đề nghị chia, tách, sáp nhập
trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
trong đó nêu rõ lý do, mục đích của việc chia, tách, sáp nhập trường, trung
tâm; trụ sở chính, phân hiệu, địa điểm đào tạo của trường, trung tâm sau khi
sáp nhập và trụ sở mới của trường, trung tâm sau khi chia, tách;
b) Biên bản họp của các bên góp vốn hoặc liên doanh về việc chia, tách,
sáp nhập trường trung cấp, trung tâm có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Một trong các loại giấy tờ tương ứng sau đây:
- Hợp đồng sáp nhập do người đại diện theo pháp luật của các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp cùng ký kết. Hợp đồng sáp nhập phải có các nội dung chủ yếu:
tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhận sáp nhập; tên,
địa chỉ trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp bị sáp nhập; thủ tục và
điều kiện sáp nhập; phương án đối với người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân
viên và người lao động; thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản,
chuyển đổi phần vốn góp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp bị sáp nhập thành phần
vốn góp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhận sáp nhập, thời hạn thực hiện sáp
nhập.
- Đề án chia, tách cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
đã được chủ sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông qua. Đề án chia, tách cơ sở
giáo dục nghề nghiệp phải tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành và phải
có các nội dung về tên, địa điểm của cơ sở giáo dục nghề nghiệp bị chia, tách;
tên và địa điểm của cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi chia, tách; nguyên tắc
và thủ tục chia, tách tài sản; phương án đối với người học, nhà giáo, cán bộ
quản lý, nhân viên và người lao động; thời hạn và thủ tục chuyển đổi phần vốn
góp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp bị chia, tách sang cơ sở giáo dục nghề
nghiệp mới thành lập; nguyên tắc giải quyết các nghĩa vụ của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp bị chia, tách; thời hạn thực hiện chia, tách cơ sở giáo dục nghề
nghiệp. Đề án chia, tách phải được gửi đến tất cả các chủ nợ (nếu có) và thông
báo cho người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động biết
trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông qua đề án.
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân thành phố.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chia, tách, sáp nhập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã được
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Bảo đảm quyền lợi của người học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản
lý, nhân viên và người lao động;
c) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp mới được hình thành sau quá trình chia,
tách, sáp nhập phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định
số 15/2019/NĐ-CP.
* Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định
quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành
chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nghị
định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật giáo dục
nghề nghiệp.
Ghi
chú: Thủ tục hành chính này được sửa đổi, bổ sung theo hướng đơn giản hóa về
thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
17.
Thủ tục: “Giải thể trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư
nước ngoài”
*
Trình tự thực hiện
a) Bước 1:
Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
gửi hồ sơ giải thể, hồ sơ chấm dứt hoạt động phân hiệu đến Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
b) Bước 2:
- Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định hồ sơ giải thể, hồ sơ
chấm dứt hoạt động phân hiệu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định cho phép giải thể, chấm dứt
hoạt động phân hiệu. Trong quyết định cho phép giải thể trường trung
cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; quyết định cho
phép chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài
phải ghi rõ lý do giải thể, lý do chấm dứt hoạt động phân hiệu, các biện pháp
bảo đảm quyền lợi của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người
lao động; phương án giải quyết tài sản và thực hiện nghĩa vụ về tài chính theo
quy định của pháp luật.
- Trường hợp hồ sơ giải thể, hồ sơ chấm dứt hoạt động phân hiệu không
hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể
trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; chấm
dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài và nêu rõ
lý do.
- Trường hợp trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài vi phạm một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21
của Luật giáo dục nghề nghiệp thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập hồ sơ
đề nghị giải thể, hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động phân hiệu trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giải thể trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động phân hiệu của
trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài.
*
Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu
điện.
*
Thành phần, số lượng hồ sơ: 01
bộ, gồm:
a) Đối với giải thể trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài, chấm dứt hoạt động phân hiệu trường trung cấp có vốn đầu
tư nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp,
hồ sơ giải thể, hồ sơ chấm dứt hoạt động phân hiệu là 01 bộ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị giải thể, chấm dứt hoạt động phân hiệu của cơ quan có
thẩm quyền, trong đó nêu rõ lý do bị giải thể, lý do bị chấm dứt hoạt động phân
hiệu;
- Kết luận thanh tra, kiểm tra đối với hành vi quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp;
- Quyết định đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ quan có thẩm quyền đối
với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp;
- Biên bản kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại điểm c và
điểm d khoản 1 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp.
b) Đối với giải thể trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp có vốn
đầu tư nước ngoài theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản
2 Điều 21 Luật giáo dục nghề nghiệp, hồ sơ giải thể, hồ sơ chấm dứt hoạt động
phân hiệu là 01 bộ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trong đó nêu rõ lý do giải thể, lý do chấm dứt
hoạt động phân hiệu;
- Phương án giải thể, phương án chấm dứt hoạt động phân hiệu, trong đó
nêu rõ phương án giải quyết tài sản, quyền lợi của người học, nhà giáo, cán bộ
quản lý, nhân viên, người lao động và thực hiện nghĩa vụ về tài chính theo quy
định của pháp luật.
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
*
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài đề nghị giải thể, chấm dứt hoạt động phân hiệu.
*
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
*
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép giải thể trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Quyết định cho phép chấm dứt hoạt động phân
hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài.
*
Phí, lệ phí: Không
*
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
*
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài bị giải thể, bị chấm dứt hoạt động phân hiệu đối với các trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp và được phép giải thể,
chấm dứt hoạt động phân hiệu đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 21
của Luật giáo dục nghề nghiệp.
*
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật giáo dục nghề nghiệp.
18. Thủ tục: “Đổi tên trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài”
*
Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài gửi văn bản đề nghị đổi tên đến Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép đổi tên trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
* Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu
điện.
*
Thành phần, số lượng hồ sơ: gồm
01 bộ, bao gồm văn bản đề nghị đổi tên.
*
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
*
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài.
*
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
*
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đổi tên trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài.
*
Phí, lệ phí: Không
*
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
*
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài được xem xét đổi tên khi có văn bản đề nghị đổi tên của
tổ chức, cán nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người góp vốn thành
lập, trong đó nêu rõ lý do của việc đổi tên; tên của trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp sau khi thay đổi.
*
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật giáo dục nghề nghiệp.
19. Thủ tục: “Cho phép thành lập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận”
* Trình tự thực hiện
a) Bước 1:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận lập hồ sơ gửi Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ sơ trước khi gửi Hội đồng thẩm định hồ sơ
cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi
hồ sơ tới Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định.
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội gửi tới, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ cho phép
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
Căn cứ kết luận của Hội đồng thẩm
định (công khai tại cuộc họp thẩm định), cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cho
phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận hoàn thiện hồ sơ gửi Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trường hợp Hội đồng thẩm định kết
luận hồ sơ cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận không đủ điều kiện,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận và nêu rõ lý do.
c) Bước 3
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp tư thục hoạt
động không vì lợi nhuận đã hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương quyết định cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
* Cách thức
thực hiện: Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp
trực tiếp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao
gồm:
a) Văn bản đề nghị cho phép thành
lập của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân.
b) Đề án thành lập trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục
hoạt động không vì lợi nhuận.
c) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt
bằng các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy
mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho
hoạt động học tập và giảng dạy.
d) Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó xác định
rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ
sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý
liên quan còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ.
đ) Văn bản xác nhận khả năng tài
chính để đầu tư xây dựng trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; giấy tờ khác chứng minh
quyền sở hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
e) Đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục
hoạt động không vì lợi nhuận có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, ngoài các hồ sơ
trên cần bổ sung:
- Biên bản cử người đại diện đứng
tên thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp của các thành
viên góp vốn.
- Danh sách trích ngang các thành
viên Ban sáng lập.
- Danh sách, hình thức và biên
bản góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành lập.
- Dự kiến Hội đồng quản trị và
Chủ tịch Hội đồng quản trị của trường trung cấp.
g) Ngoài ra, hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp tư thục hoạt động không
vì lợi nhuận cần bổ sung các giấy tờ sau:
- Văn
bản cam kết của các tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư cam kết
việc sử dụng phần tài chính chênh lệch giữa thu và chi của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tư thục theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định này;
- Biên
bản họp của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc những người góp vốn thành lập thông
qua việc cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận. Biên
bản này phải được sự đồng ý của đại diện tối thiểu 75% tổng số vốn góp của các
thành viên góp vốn;
- Dự
thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt
động không vì lợi nhuận;
- Dự
thảo Quy chế tài chính nội bộ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động
không vì lợi nhuận.
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức,
cá nhân đề nghị cho phép thành lập trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục
hoạt động không vì lợi nhuận.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho
phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
* Phí,
lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
a) Mẫu văn bản đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016.
b) Mẫu đề án thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại
Phụ lục II kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp tư thục hoạt động không
vì lợi nhuận được cho phép thành lập khi có đề án thành lập và đáp ứng các điều kiện
sau:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam.
b) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật
chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp là 1.000 m2; đối với trường trung cấp là 10.000 m2 đối
với khu vực đô thị và 20.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị.
c) Vốn đầu tư thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị
về đất đai, cụ thể như sau:
- Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng.
- Đối với trường trung cấp tối
thiểu là 50 (năm mươi) tỷ đồng.
d) Đáp ứng các điều kiện đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất,
thiết bị đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý).
đ) Chênh lệch giữa thu và chi từ hoạt động đào tạo nghề nghiệp, nghiên
cứu khoa học hàng năm của cơ sở giáo dục nghề nghiệp là tài sản sở hữu chung
hợp nhất không phân chia, dùng để đầu tư phát triển cơ sở vật chất; phát triển
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý; hoạt động nghiên cứu khoa học; cấp học bổng
cho người học và sử dụng cho các mục tiêu phục vụ lợi ích cộng đồng khác;
e) Có cam kết hoạt động không vì lợi nhuận với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp đặt trụ sở chính. Cam kết
được công bố công khai để xã hội biết và giám sát;
g) Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư không nhận lợi tức,
hoặc nhận lợi tức nhưng không vượt quá lãi suất trái phiếu Chính phủ quy định
trong cùng thời kỳ.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định
điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành
chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật giáo dục nghề nghiệp.
* Mẫu đơn, tờ khai kèm theo thủ tục hành
chính:
PHỤ LỤC I
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo
Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…..-…….
V/v đề
nghị thành lập, cho phép thành lập ...(3)...
|
………., ngày …. tháng
…. năm 20….
|
Kính gửi: ………………………………………………………….
………………………………………(4)...................................................................................
đề nghị thành lập, cho
phép thành lập …………………………..(5)......................................
1. Lý do đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo
dục nghề nghiệp: ....................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
2. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành
lập, cho phép thành lập:
Tên cơ sở giáo dục nghề
nghiệp: …………………………………(6).....................................
..............................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế
bằng tiếng Anh (nếu có): ..................................................................
..............................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………….(7)..........................................
Phân hiệu/địa điểm đào
tạo (nếu có): …………………………………..(8).............................
Số điện thoại: ………………………………………… Fax: ....................................................
Website (nếu có): …………………………………… Email:...................................................
3. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp:
...................................
.............................................................................................................................................
4. Ngành, nghề đào tạo và trình độ đào tạo
a) Tại trụ sở chính
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có)
5. Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng
tuyển sinh
a) Tại trụ sở chính
- Đối tượng tuyển sinh: .......................................................................................................
............................................................................................................................................
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………………………
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa điểm
đào tạo (nếu có): ghi riêng cho từng phân hiệu/địa điểm đào tạo
- Đối tượng tuyển sinh: .......................................................................................................
............................................................................................................................................
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………..
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (14)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo đề án thành
lập/cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Đề nghị ……………………………(15)…………………………………….
xem xét
quyết định./.
|
(16)
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Tên cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân không ghi nội dung ở mục này;
(3), (5), (6): Ghi cụ thể tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề
nghị thành lập, cho phép thành lập (ví dụ: Trường Cao đẳng A,
Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C);
(4): Ghi tên đầy đủ của cơ quan chủ quản đối với đề nghị
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập;
của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối
với đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(7): Ghi địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính của cơ sở giáo
dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập;
(8): Ghi địa điểm dự kiến đặt phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu có) của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập,
cho phép thành lập;
(9), (12): Trường cao đẳng điền thông tin vào nội dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng (nếu dự kiến tổ chức đào tạo
trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin vào nội dung này;
(11), (14): Trường cao đẳng, trường trung cấp (nếu dự kiến tổ
chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo dục nghề nghiệp điền thông tin
vào nội dung này;
(15): Người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
(16): Chức danh người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức đề
nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Đối với cá nhân
không phải đóng dấu.
PHỤ LỤC II
MẪU ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ
SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo
Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày …. tháng …. năm 20 ....
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP ….........…….(1)………………
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP .................(2).................
1. Tình hình phát triển kinh tế -
xã hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
2. Thực trạng nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn
nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
3. Thực trạng công tác giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn
(hoặc lĩnh vực).
4. Nhu cầu đào tạo ……..(3)……. trên địa bàn (hoặc lĩnh vực) và các tỉnh lân cận.
...............................................................................................................................................
5. Quá trình hình thành và phát triển (chỉ áp dụng đối với
trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp):
a) Sơ lược quá trình hình thành và phát triển.
b) Về cơ sở vật chất.
c) Về thiết bị đào tạo.
d) Về đội ngũ giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý.
đ) Về chương trình, giáo trình, đào tạo.
e) Về kinh phí hoạt động.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG
CỦA.......(4)…….
I. Thông tin chung về …………(5)………….. đề nghị thành lập, cho
phép thành lập
1. Tên: …………………………………………..(6).................................................................
Tên giao dịch quốc tế
bằng tiếng Anh (nếu có):
.................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………..(7)..................................................
3. Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có): ............................................................................
4. Số điện thoại: ……………………………………,
Fax:
......................................................
Website: ……………………………………………., Email: ...................................................
5. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có): ..................................................
6. Họ và tên người dự kiến làm Hiệu trưởng trường/Giám đốc
trung tâm: ........................
............................................................................................................................................
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
- Chức năng, nhiệm vụ của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
.................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
II. Mục tiêu đào tạo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên ngành, nghề, quy mô đào tạo, trình
độ đào tạo, thời gian đào tạo.
a) Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (8)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Dự kiến quy mô đào tạo
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
III. Cơ cấu tổ chức của trường cao đẳng/trường trung
cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ cấu tổ chức
a) Ban giám hiệu/Ban giám đốc;
b) Hội đồng trường (đối với trường cao đẳng, trường trung
cấp công lập) hoặc Hội đồng quản trị (đối
với trường cao đẳng, trường trung cấp tư thục);
c) Các Phòng chức năng thuộc trường cao đẳng/trường trung
cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
d) Các Khoa chuyên môn thuộc trường cao đẳng/trường trung
cấp;
đ) Các Bộ môn trực thuộc
trường cao đẳng/trường trung cấp hoặc tổ bộ môn thuộc trung tâm giáo dục nghề
nghiệp;
e) Các đơn vị phục vụ đào tạo, cơ sở sản xuất kinh doanh,
dịch vụ (nếu có);
g) Các Hội đồng tư vấn;
h) Tổ chức Đảng, các đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng,
Giám đốc, Phó Giám đốc, các Hội đồng và các phòng, khoa, bộ môn/tổ bộ môn.
IV. Các điều kiện bảo đảm
cho hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý
thuyết, khu học thực hành.
+ Khu phục vụ: Thư viện,
thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...
+ Các hạng mục khác...
b) Danh mục thiết bị, dụng cụ, phương tiện đào tạo theo từng
ngành, nghề (tên, số lượng, năm sản xuất...).
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ
năng nghề của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề đào tạo.
b) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ
quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài
liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn (14);
b) Kế hoạch sử dụng vốn (trong đó phải cam kết sử dụng nguồn
vốn để đầu tư xây dựng và chi cho các hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi được thành lập, cho phép thành lập).
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử
dụng nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.
Phần thứ tư
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(15)
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(16)
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1), (2), (4), (5), (6): Ghi cụ thể tên cơ sở giáo dục nghề
nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập như: Trường Cao đẳng A, Trường
Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C;
(3): Đối với đề án đề nghị thành lập, cho phép thành lập
trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và trình độ trung cấp, trình độ sơ
cấp”; đối với đề án đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường trung cấp ghi
“trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị thành lập,
cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp ghi “trình độ sơ cấp”;
(7): Ghi địa điểm nơi dự kiến đặt trụ sở chính của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập (phường/xã/thị trấn, quận/huyện,
tỉnh/thành phố);
(8), (11): Trường cao đẳng điền thông tin vào nội dung này;
(9), (12): Trường cao đẳng (nếu dự kiến tổ chức đào tạo
trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin vào nội dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng, trường trung cấp (nếu dự kiến tổ
chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo dục nghề nghiệp điền thông tin
vào nội dung này;
(14): Hồ sơ chứng minh về nguồn vốn là văn bản xác nhận của
ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng về nguồn vốn để đầu tư thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp tư thục;
(15): Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý
trực tiếp (nếu có);
(16): Người đứng đầu hoặc người đại diện cơ
quan, tổ chức hoặc cá nhân lập đề án.
20. Thủ tục “Công nhận trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục, trường trung cấp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận”
*Trình
tự thực hiện
a) Bước 1:
Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục và trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang
hoạt động không vì lợi nhuận gửi hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2:
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, tổ chức thẩm định và lấy ý kiến các
cơ quan có liên quan, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công
nhận trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục, trường trung
cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì
lợi nhuận.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa bảo đảm theo ý kiến của các
cơ quan có liên quan, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có ý kiến, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc
giải trình thêm các nội dung.
*Cách
thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu
điện.
*
Thành phần, số lượng hồ sơ: gồm
01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận (trong đó
nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động không vì lợi nhuận; phần vốn góp, phần tài
sản thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài);
b) Văn bản cam kết của các tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu
tư cam kết việc sử dụng phần tài chính chênh lệch giữa thu và chi của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 15/2019/NĐ-CP;
c) Biên bản họp của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc những người góp vốn
thành lập thông qua việc cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận.
Biên bản này phải được sự đồng ý của đại diện tối thiểu 75% tổng số vốn góp của
các thành viên góp vốn;
d) Bản sao quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư
thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
đ) Báo cáo tài chính 03 năm gần nhất và báo cáo kiểm toán theo định kỳ
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài.
*Thời
hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
*Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân đề nghị công nhận trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp tư thục, trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.
*Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
*Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định công nhận trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục, trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động
không vì lợi nhuận.
*
Phí, lệ phí: Không.
*
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
*Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Chênh lệch giữa thu và chi từ hoạt động đào tạo nghề nghiệp, nghiên
cứu khoa học hàng năm của cơ sở giáo dục nghề nghiệp là tài sản sở hữu chung
hợp nhất không phân chia, dùng để đầu tư phát triển cơ sở vật chất; phát triển
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý; hoạt động nghiên cứu khoa học; cấp học bổng
cho người học và sử dụng cho các mục tiêu phục vụ lợi ích cộng đồng khác;
b) Có cam kết hoạt động không vì lợi nhuận với Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh; có cam kết hoạt động không vì lợi nhuận với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp đặt trụ sở chính nếu là trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp. Cam kết được công bố công khai để xã
hội biết và giám sát;
c) Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nguồn vốn đầu tư không nhận lợi tức,
hoặc nhận lợi tức nhưng không vượt quá lãi suất trái phiếu Chính phủ quy định
trong cùng thời kỳ.
*
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật giáo dục nghề nghiệp.
III. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG,
QUAN HỆ LAO ĐỘNG (07 TTHC)
1. Thủ tục “Phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao thực hiện,
quỹ tiền thưởng thực hiện năm trước và quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch đối với
người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Ủy ban nhân dân
thành phố làm chủ sở hữu”
* Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Quý I hàng năm, Hội
đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty xác định quỹ tiền lương, thù lao thực
hiện, quỹ tiền thưởng năm trước và quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch của người
quản lý để báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt;
- Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố được phân công, phân cấp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở
hữu đối với công ty tiếp nhận, phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao, quỹ tiền
thưởng thực hiện năm trước và quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch.
* Cách thức
thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện.
* Thành
phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm các báo cáo theo biểu mẫu số 1, 2, 3 và 4 ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
* Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
* Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân thành
phố được phân công, phân cấp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu.
* Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Công văn phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao, quỹ
tiền thưởng thực hiện năm trước, quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch của người
quản lý.
* Phí, lệ
phí: Không có.
* Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu số 1, 2, 3 và 4 ban hành kèm theo Thông tư số
27/2016/TT-BLĐTBXH/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
* Yêu cầu,
điều kiện: Không quy định
* Căn cứ
pháp lý:
- Nghị
định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương,
thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Thông
tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản
lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
Biểu mẫu số 1
Tên cơ quan
đại diện chủ sở hữu……………………..
Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên………
BÁO CÁO XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG
THỰC HIỆN NĂM TRƯỚC VÀ KẾ HOẠCH NĂM … CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng
9 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Số báo cáo năm ...
|
Kế hoạch năm ...
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
I
|
Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh:
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số vốn chủ sở hữu
|
Tr.đồng
|
|
|
|
2
|
Tổng sản phẩm (kể cả quy đổi)
|
-
|
|
|
|
3
|
Tổng doanh thu
|
Tr.đồng
|
|
|
|
4
|
Tổng chi phí (chưa có lương)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
5
|
Tổng các khoản nộp ngân sách Nhà nước
|
Tr.đồng
|
|
|
|
6
|
Lợi nhuận
|
Tr.đồng
|
|
|
|
7
|
Năng suất lao động bình quân (1) kế hoạch
|
Trđ/năm
|
|
|
|
8
|
Năng suất lao động bình quân thực hiện
|
Trđ/năm
|
|
|
|
II
|
Tiền lương của người quản lý chuyên trách
|
|
|
|
|
1
|
Số người quản lý chuyên trách (tính bình quân)
|
Người
|
|
|
|
2
|
Hạng công ty được xếp
|
-
|
|
|
|
3
|
Hệ số mức lương bình quân
|
-
|
|
|
|
4
|
Mức lương cơ bản bình quân
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
5
|
Hệ số tăng thêm so mức lương cơ bản (nếu có)
|
-
|
|
|
|
6
|
Quỹ tiền lương
|
Tr.đồng
|
|
|
|
7
|
Mức tiền lương bình quân
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
III
|
Thù lao của người quản lý không chuyên trách
|
|
|
|
|
1
|
Số người quản lý không chuyên trách (tính bình quân)
|
Người
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ thù lao bình quân so với tiền lương
|
%
|
|
|
|
3
|
Quỹ thù lao
|
Tr.đồng
|
|
|
|
4
|
Mức thù lao bình quân
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
IV
|
Tiền thưởng, thu nhập
|
|
|
|
|
1
|
Quỹ tiền thưởng
|
Tr.đồng
|
|
|
|
2
|
Mức thu nhập bình quân của người quản lý chuyên trách (2)
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
3
|
Mức thu nhập bình quân của người quản lý không chuyên trách (3)
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) ghi rõ năng suất lao động tính
theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ
tổng chi phí (chưa có lương) hoặc tính theo
tổng sản phẩm tiêu thụ.
(2) Mức thu
nhập bình quân của người quản lý chuyên trách, gồm tiền lương, tiền thưởng.
(3) Mức thu
nhập bình quân của người quản lý không chuyên trách, gồm thù lao, tiền thưởng.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
….., ngày …..
tháng ….. năm……
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu …………………………..
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.........................
|
Biểu mẫu số 2
|
BÁO CÁO
TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG BÌNH QUÂN (1) NĂM TRƯỚC
VÀ KẾ HOẠCH NĂM ….. CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-LĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội)
TT
|
Họ tên
|
Chức danh
|
Chuyên trách/ không chuyên trách (2)
|
Tiền lương, tiền thưởng, thù
lao, thu nhập (tr đồng/tháng)
|
Tiền lương
|
Tiền thưởng (3)
|
Thù lao (4)
|
Thu nhập (5)
|
Kế
hoạch năm trước
|
Thực hiện năm trước
|
Kế hoạch năm ...
|
Kế
hoạch năm trước
|
Thực hiện năm trước
|
Kế hoạch năm ...
|
Kế
hoạch năm trước
|
Thực hiện năm trước
|
Kế hoạch năm ...
|
Kế
hoạch năm trước
|
Thực hiện năm trước
|
Kế hoạch năm ...
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trần Thị B
|
Tổng giám đốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Vũ Văn C
|
Phó tổng giám đốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) tiền lương, thù lao, tiền thưởng được tính bình quân theo tháng và được lấy theo số báo cáo quyết toán tài chính và báo cáo
quyết toán thuế hàng năm.
(2) Chuyên
trách/không chuyên trách tại Tập đoàn, Tổng công ty, công ty
(3) Tiền
thưởng từ nguồn của Tập đoàn, Tổng công ty, công ty và từ khoản tiền thưởng do
được cử đại diện vốn ở doanh nghiệp khác nộp
về.
(4) Thù lao
từ Tập đoàn, Tổng công ty, công ty và từ
khoản thù lao do được cử đại diện vốn ở doanh nghiệp khác nộp về.
(5) Gồm
tiền lương, tiền thưởng, thù lao
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ )
|
….., ngày…...
tháng….. năm ……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu
mẫu số 3
Tên cơ quan
đại diện chủ sở hữu
………………………..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TIỀN LƯƠNG, THÙ
LAO, TIỀN THƯỞNG THỰC HIỆN CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ NĂM ……….
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-LĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội)
Số TT
|
Tên công ty
|
Người quản lý chuyên trách
|
Người quản lý không chuyên
trách
|
Số lượng (người) (1)
|
Quỹ tiền lương (tr.đồng)
|
Quỹ tiền thưởng (tr.đồng)
|
Quỹ thù lao đại diện vốn (tr.đồng)
|
Số lượng (người) (2)
|
Quỹ thù lao (tr.đồng)
|
Quỹ tiền thưởng (tr.đồng)
|
Kế
hoạch năm trước
|
Thực hiện năm trước
|
Kế hoạch năm...
|
Kế
hoạch năm trước
|
Thực hiện năm trước
|
Kế hoạch năm...
|
Kế
hoạch năm trước
|
Thực hiện năm trước
|
Kế hoạch năm...
|
Thực hiện năm trước
|
Kế hoạch năm...
|
Kế
hoạch năm trước
|
Thực hiện năm trước
|
Kế hoạch năm...
|
Kế
hoạch năm trước
|
Thực hiện năm trước
|
Kế hoạch năm...
|
Kế
hoạch năm trước
|
Thực hiện năm trước
|
Kế hoạch năm...
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công ty B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Tính bình quân theo số lượng người quản lý chuyên trách
(bao gồm cả Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên chuyên trách) trong
năm.
(2) Tính
bình quân theo số lượng người quản lý không chuyên trách (bao
gồm cả Kiểm soát viên không chuyên trách)
trong năm.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ )
|
….., ngày…...
tháng….. năm ……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu mẫu số 4
Tên cơ quan
đại diện chủ sở hữu
……………..(1)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TIỀN LƯƠNG, THÙ
LAO, TIỀN THƯỞNG CỦA TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT, KIỂM SOÁT VIÊN NĂM ………..
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-LĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội)
Số TT
|
Tên công ty
|
Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên chuyên trách
|
Kiểm soát viên không chuyên
trách
|
Số lượng (người) (2)
|
Quỹ tiền lương (tr.đồng)
|
Quỹ tiền thưởng (tr.đồng)
|
Số lượng (người) (3)
|
Quỹ thù lao (tr.đồng)
|
Quỹ tiền thưởng (tr.đồng)
|
Thực hiện năm trước (4)
|
Năm ....
|
Đã trả cho Trưởng ban kiểm
soát, KSV năm trước
|
Năm ....
|
Đã trả cho Trưởng ban kiểm
soát, KSV năm trước
|
Năm ....
|
Thực hiện năm trước
|
Năm ....
|
Đã trả cho KSV năm trước
|
Năm ....
|
Đã trả cho KSV năm trước
|
Năm ....
|
Kế
hoạch
|
Thực hiện
|
Thu từ công ty
|
Đã chi trả cho Trưởng ban kiểm soát, KSV
|
Thu từ công ty
|
Đã chi trả cho Trưởng ban kiểm soát, KSV
|
Kế
hoạch
|
Thực hiện
|
Thu từ công ty
|
Đã chi trả cho KSV
|
Thu từ công ty
|
Đã chi trả cho KSV
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công ty B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Chủ sở hữu là Bộ Tài chính đối
với trường hợp báo cáo tiền lương, thù lao, tiền thưởng của Kiểm soát viên tài
chính tại Tập đoàn kinh tế.
(2) Tính
bình quân theo số lượng Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên chuyên trách trong
năm.
(3) Tính
bình quân theo số lượng Kiểm soát viên
không chuyên trách trong năm.
(4) Năm
trước liền kề năm báo cáo tại cột số 4 và số 5.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ )
|
….., ngày…...
tháng….. năm ……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục “Xếp hạng công ty TNHH một thành
viên do Ủy ban nhân dân thành phố làm chủ sở hữu (hạng Tổng công ty và tương đương,
hạng I, hạng II và hạng III)”
* Trình
tự thực hiện:
- Bước
1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ xếp hạng theo quy định của pháp luật, báo cáo Ủy
ban nhân dân thành phố được phân công, phân cấp thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của chủ sở hữu (đối với trường hợp xếp hạng Tổng công ty và tương đương lấy ý
kiến Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính).
- Bước
2: Ủy ban nhân dân thành phố được phân công, phân cấp thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của chủ sở hữu xem xét, quyết định.
* Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
* Thành
phần, số lượng hồ sơ: 03 bộ hồ sơ bao
gồm:
- Công văn đề nghị;
- Bảng tính điểm
theo các chỉ tiêu xếp hạng,;
- Biểu tổng hợp số lao động thực tế sử dụng bình quân,;
- Danh sách đơn vị thành viên;
- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh;
- Bản sao báo cáo tài chính hai năm trước liền kề và kế
hoạch năm xếp hạng.
* Thời hạn
giải quyết: Không quy định.
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
* Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân thành phố.
* Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Công văn phê duyệt xếp hạng
doanh nghiệp.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Biểu mẫu số 01,
03, 04 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/8/2005
hướng dẫn xếp hạng và xếp lương đối với thành viên chuyên trách Hội đồng
quản trị, Tổng
giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà
nước.
* Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đạt số điểm theo quy
định cho từng hạng doanh nghiệp.
* Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương, thù lao,
tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Thông tư số
27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ.
* Mẫu đơn, mẫu tờ
khai kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu
số 01
Tên Bộ, ngành, địa phương hoặc Tổng công ty:
Tên công ty:.....................................................
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TÍNH ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG
CÔNG TY
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Năm
|
Năm
|
Giá trị hoặc số lượng
|
Điểm
|
Giá trị hoặc số lượng
|
Điểm
|
I
|
Độ phức tạp quản lý
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh thu và thu nhập
khác
|
|
|
|
|
|
3
|
Đầu mối quản lý
|
|
|
|
|
|
4
|
Trình độ công nghệ sản
xuất
|
|
|
|
|
|
5
|
Lao động
|
|
|
|
|
|
II
|
Hiệu quả sản xuất, kinh
doanh
|
|
|
|
|
|
1
|
Nộp ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
2
|
Lợi nhuận thực hiện
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ suất lợi nhuận/vốn
|
|
|
|
|
|
|
Điểm cộng
|
|
|
|
|
|
|
Điểm trừ
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:- Các chỉ tiêu tài
chính có báo cáo tài chính kèm theo
- Chỉ tiêu lao động kèm theo biểu tổng hợp lao động
theo mẫu số 3
- Chỉ tiêu đầu mối quản lý kèm theo biểu tổng hợp
theo mẫu số 4
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
......, ngày..... tháng..... năm.....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
Tên Bộ, ngành, địa phương hoặc Tổng công ty:........
Tên công ty:.....................................................
BIỂU TỔNG HỢP SỐ LAO ĐỘNG THỰC TẾ SỬ
DỤNG BÌNH QUÂN
Đơn vị tính: Người
Số TT
|
Tháng
|
Năm
..........
|
Năm
..........
|
Năm
..........
|
1
|
Tháng 1
|
|
|
|
2
|
Tháng 2
|
|
|
|
3
|
Tháng 3
|
|
|
|
4
|
Tháng 4
|
|
|
|
5
|
Tháng 5
|
|
|
|
6
|
Tháng 6
|
|
|
|
7
|
Tháng 7
|
|
|
|
8
|
Tháng 8
|
|
|
|
9
|
Tháng 9
|
|
|
|
10
|
Tháng 10
|
|
|
|
11
|
Tháng 11
|
|
|
|
12
|
Tháng 12
|
|
|
|
|
Bình quân
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
......, ngày..... tháng..... năm.....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
Tên Bộ, ngành, địa phương hoặc Tổng công ty:
Tên công ty:....................................................
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ
THÀNH VIÊN HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC
Số TT
|
Tên đơn vị
|
Năm
........
|
Năm
........
|
Năm
.........
|
1
|
Đơn vị A
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Đơn vị B
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Đơn vị C
|
|
x
|
x
|
4
|
Đơn vị D
|
|
|
x
|
5
|
............
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
...., ngày....... tháng......
năm......
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục “Cấp Giấy phép hoạt động
cho thuê lại lao động”
* Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ
sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận
ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp
giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp.
Trường
hợp hồ sơ
không đảm bảo theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp
hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với
doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó
nêu rõ lý do không cấp giấy phép
* Cách thức thực hiện: Thực
hiện theo một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin Dịch
vụ công trực tuyến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
* Thành phần,
số lượng hồ sơ: nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
- Văn
bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số
29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Bản lý
lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Phiếu
lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật
là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư
pháp của Việt Nam thì phiếu lý
lịch tư pháp số 1 được
thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước
ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của
nước ngoài cấp (các văn
bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng).
- Văn
bản chứng minh thời gian đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động
từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị
cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một
trong các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp
đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp.
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính
quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản
công nhận kết quả bầu (đối với
người làm việc theo chế độ bâu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp.
(Trường hợp các văn bản trên là văn bản bằng
tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt).
- Giấy chứng nhận
ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số
29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
* Thời hạn
giải quyết: 27
ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
-
Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 20 ngày làm việc;
-
Tại Ủy ban nhân dân thành phố: 07 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
* Kết quả thực hiện: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao
động hoặc công văn thông báo lý do không cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị
cấp Giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số
29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Giấy chứng nhận
ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số
29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20
tháng 03 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ
luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và
danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu số 02
TÊN
DOANH NGHIỆP (1a)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
...(2a)... giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động
Kính gửi: ...(3)………………
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:………………………(1b)............................................
2. Mã số doanh nghiệp:………………………………(4)..............................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................
Điện thoại: ………………………; Fax: ……………………………; E-mail:..........................
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Họ và tên:………………………………Giới tính………Sinh ngày:..........................................
Chức danh:………………………(5)..........................................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân:................................................................................................
Ngày cấp:…………………………………………Nơi cấp:..................................................
5. Mã số giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động..(6)..ngày
cấp...(7)………
Đề nghị………………(2b)………………………giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động đối với Công ty………………………(1c)..............................................................................
………(8)...............................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy
định của pháp luật về lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm:
...........................................................................................................................................
Nơi nhận:
- …
- …
|
ĐẠI
DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1a), (1b) và (1c) Tên doanh nghiệp đề
nghị cấp giấy phép.
(2a) và (2b) Ghi: cấp hoặc gia hạn hoặc cấp lại theo đề nghị của doanh
nghiệp.
(3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(4) Mã số doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(5) Chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ghi theo giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(6) Mã số giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đã được cấp (nếu có);
đối với doanh nghiệp đã được cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ thì ghi cụ thể cả phần số và chữ của giấy phép (ví dụ: 11/LĐTBXH-GP).
(7) Ngày cấp của giấy phép đã
được cấp
(nếu có).
(8) Ghi lý do quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định này nếu thuộc trường
hợp cấp lại giấy phép.
(9) Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Mẫu số 04
LÝ LỊCH TỰ THUẬT
Ảnh chân dung 4x6
I - SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên:………………………………………
Giới tính.......................................................
2. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:…………………… Số giấy chứng thực cá nhân...............
Ngày cấp………………………………………Nơi cấp...............................................................
3. Ngày tháng năm sinh:.........................................................................................................
4. Tình trạng hôn nhân:...........................................................................................................
5. Quốc tịch gốc:...................................................................................................................
6. Quốc tịch hiện tại:...............................................................................................................
7. Trình độ học vấn/trình độ chuyên môn:................................................................................
8. Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:...................................................................................
II - QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III - QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN
THÂN
9. Làm việc ở nước ngoài:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
10. Làm việc ở Việt Nam
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
IV- LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11. Vi phạm pháp luật Việt Nam. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình
thức xử lý)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
12. Vi phạm pháp luật nước ngoài. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình
thức xử lý)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
………, Ngày... tháng.... năm.....
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05
TÊN
NGÂN HÀNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………
|
………, ngày …
tháng … năm ….
|
GIẤY CHỨNG NHẬN KÝ QUỸ KINH DOANH CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị định số
/2019/NĐ-CP
ngày tháng năm 2019 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt
động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện
cho thuê lại lao động.
Ngân hàng:............................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Điện thoại liên hệ:...................................................................................................................
CHỨNG NHẬN
Tên doanh nghiệp:..................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:........................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:..............................................................................................................
Chủ tài khoản:………………………………………………(1)....................................................
Chức danh của Chủ tài khoản:………………………………………(2)......................................
Đã nộp tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động cho thuê lại lao động như sau:
Số tiền ký quỹ:.......................................................................................................................
Số tiền bằng chữ:..................................................................................................................
Số tài khoản ký quỹ:..............................................................................................................
Tại ngân hàng:.......................................................................................................................
Ngày ký quỹ:.........................................................................................................................
Số hợp đồng ký quỹ:…………………………… ngày.............................................................. Được hưởng lãi suất:.............................................................................................................
|
ĐẠI
DIỆN NGÂN HÀNG
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Chủ tài khoản ký quỹ là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
(2) Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
4. Thủ tục “Gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động”
* Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Trước thời điểm hết hiệu
lực của Giấy phép 60 ngày làm việc, doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định
đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép. Sau khi tiếp nhận
hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày,
tháng, năm nhận hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gia hạn giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo
quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, gia hạn giấy phép đối với doanh
nghiệp; trường hợp không gia hạn giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp
trong đó nêu rõ lý do không gia hạn giấy phép.
* Cách thức thực
hiện: Thực hiện theo một trong các hình
thức sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin Dịch
vụ công trực tuyến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
* Thành phần, số
lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Giấy chứng nhận
ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số
29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
+ Bản lý lịch tự
thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (được cấp trước ngày nộp hồ sơ không
quá 06 tháng) theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 29/2019/NĐ-CP
ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
* Thời hạn
giải quyết: 27
ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
-
Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 20 ngày làm việc;
-
Tại Ủy ban nhân dân thành phố: 07 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (gia hạn) hoặc công
văn thông báo lý do không gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
(trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
* Phí, lệ phí: Không
có.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép
của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính
phủ.
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh
cho thuê lại lao động theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
* Yêu cầu, điều
kiện: Doanh
nghiệp được gia hạn giấy phép phải bảo đảm các quy định sau đây:
- Bảo đảm các điều kiện cấp giấy
phép.
- Không bị xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực hoạt động cho thuê lại lao động từ 02 lần trở lên trong thời hạn
của giấy phép liền kề trước đó.
- Tuân thủ đầy đủ chế độ báo cáo.
- Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép
được gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước thời điểm hết hiệu lực
của giấy phép 60 ngày làm việc.
* Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20
tháng 03 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ
luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và
danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu số 02
TÊN
DOANH NGHIỆP (1a)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
...(2a)... giấy phép
hoạt động cho thuê lại lao động
Kính gửi: ...(3)………………
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:………………………(1b)............................................
2. Mã số doanh nghiệp:………………………………(4)..............................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................
Điện thoại: ………………………; Fax: ……………………………; E-mail:..........................
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Họ và tên:………………………………Giới tính………Sinh ngày:..........................................
Chức danh:………………………(5)..........................................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân:................................................................................................
Ngày cấp:…………………………………………Nơi cấp:..................................................
5. Mã số giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động..(6)..ngày
cấp...(7)………
Đề nghị………………(2b)………………………giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động đối với Công ty………………………(1c)..............................................................................
………(8)...............................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy
định của pháp luật về lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm:
...........................................................................................................................................
Nơi nhận:
- …
- …
|
ĐẠI
DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1a), (1b) và (1c) Tên doanh nghiệp đề
nghị cấp giấy phép.
(2a) và (2b) Ghi: cấp hoặc gia hạn hoặc cấp lại theo đề nghị của doanh
nghiệp.
(3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(4) Mã số doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(5) Chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ghi theo giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(6) Mã số giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đã được cấp (nếu có);
đối với doanh nghiệp đã được cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ thì ghi cụ thể cả phần số và chữ của giấy phép (ví dụ: 11/LĐTBXH-GP).
(7) Ngày cấp của giấy phép đã
được cấp
(nếu có).
(8) Ghi lý do quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định này nếu thuộc trường
hợp cấp lại giấy phép.
(9) Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Mẫu số 04
LÝ LỊCH TỰ THUẬT
Ảnh chân dung 4x6
I - SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên:………………………………………
Giới tính.......................................................
2. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:…………………… Số giấy chứng thực cá nhân...............
Ngày cấp………………………………………Nơi cấp...............................................................
3. Ngày tháng năm sinh:.........................................................................................................
4. Tình trạng hôn nhân:...........................................................................................................
5. Quốc tịch gốc:...................................................................................................................
6. Quốc tịch hiện tại:...............................................................................................................
7. Trình độ học vấn/trình độ chuyên môn:................................................................................
8. Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:...................................................................................
II - QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III - QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN
THÂN
9. Làm việc ở nước ngoài:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
10. Làm việc ở Việt Nam
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
IV- LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11. Vi phạm pháp luật Việt Nam. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình
thức xử lý)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
12. Vi phạm pháp luật nước ngoài. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình
thức xử lý)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
………, Ngày... tháng.... năm.....
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05
TÊN
NGÂN HÀNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………
|
………, ngày …
tháng … năm ….
|
GIẤY CHỨNG NHẬN KÝ QUỸ KINH DOANH
CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị định số
/2019/NĐ-CP
ngày tháng năm 2019 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt
động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện
cho thuê lại lao động.
Ngân hàng:............................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Điện thoại liên hệ:...................................................................................................................
CHỨNG NHẬN
Tên doanh nghiệp:..................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:........................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:..............................................................................................................
Chủ tài khoản:………………………………………………(1)....................................................
Chức danh của Chủ tài khoản:………………………………………(2)......................................
Đã nộp tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động cho thuê lại lao động như sau:
Số tiền ký quỹ:.......................................................................................................................
Số tiền bằng chữ:..................................................................................................................
Số tài khoản ký quỹ:..............................................................................................................
Tại ngân hàng:.......................................................................................................................
Ngày ký quỹ:.........................................................................................................................
Số hợp đồng ký quỹ:…………………………… ngày.............................................................. Được hưởng lãi suất:.............................................................................................................
|
ĐẠI
DIỆN NGÂN HÀNG
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Chủ tài khoản ký quỹ là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
(2) Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
5. Thủ tục “Cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động”
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề
nghị cấp lại giấy phép. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm
bảo theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối
với doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn
bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, cấp lại giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp lại
giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp
lại giấy phép.
* Cách thức thực hiện: Thực hiện theo
một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin Dịch vụ công trực tuyến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
1.
Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép do thay đổi tên doanh nghiệp, địa
chỉ trụ sở chính hoặc giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy
phép
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn
bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ.
- Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Giấy phép đã được cấp trước đó.
2.
Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép do thay đổi người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP
ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Bản lý lịch tự thuật của người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu
số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính
phủ.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo
quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không
thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của
Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản
xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy
cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp
(các văn bản
nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng).
- Văn bản chứng minh thời gian đã
làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao
động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05
năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp là một trong các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực
từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp.
+ Bản sao được chứng thực
từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm)
hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo
chế độ bâu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
(Trường hợp các văn bản trên là văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang
tiếng Việt).
3.
Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép do giấy phép bị mất hoặc bị cháy
- Văn
bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Bản lý lịch tự thuật của người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu
số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính
phủ.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo
quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài
không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của
Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản
xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy
cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp
(các văn bản
nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng).
- Văn bản chứng minh thời gian đã
làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao
động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05
năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp là một trong các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực
từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp.
+ Bản sao được chứng thực
từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm)
hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo
chế độ bâu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
(Trường hợp các văn bản trên là văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang
tiếng Việt).
- Giấy
chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ.
- Giấy xác nhận về việc bị mất hoặc bị cháy của chính quyền địa phương
nơi xảy ra sự việc.
* Thời hạn giải quyết: 27 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ).
- Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 20 ngày làm việc;
- Tại Ủy ban nhân dân thành phố: 07 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh; Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (cấp lại)
hoặc công văn thông báo lý do không cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn
bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu
số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính
phủ.
- Bản
lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp thay đổi một trong các nội
dung của giấy phép đã được cấp, gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Giấy phép cho thuê
lại lao động bị mất hoặc bị cháy.
- Giấy phép cho thuê
lại lao động bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 03 năm 2019 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật lao động về việc cấp phép
hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực
hiện cho thuê lại lao động.
* Mẫu đơn, mẫu tờ
khai kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu số 02
TÊN
DOANH NGHIỆP (1a)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
...(2a)... giấy phép
hoạt động cho thuê lại lao động
Kính gửi: ...(3)………………
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:………………………(1b)............................................
2. Mã số doanh nghiệp:………………………………(4)..............................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................
Điện thoại: ………………………; Fax: ……………………………; E-mail:..........................
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Họ và tên:………………………………Giới tính………Sinh ngày:..........................................
Chức danh:………………………(5)..........................................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân:................................................................................................
Ngày cấp:…………………………………………Nơi cấp:..................................................
5. Mã số giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động..(6)..ngày
cấp...(7)………
Đề nghị………………(2b)………………………giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động đối với Công ty………………………(1c)..............................................................................
………(8)...............................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy
định của pháp luật về lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm:
...........................................................................................................................................
Nơi nhận:
- …
- …
|
ĐẠI
DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1a), (1b) và (1c) Tên doanh nghiệp đề
nghị cấp giấy phép.
(2a) và (2b) Ghi: cấp hoặc gia hạn hoặc cấp lại theo đề nghị của doanh
nghiệp.
(3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(4) Mã số doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(5) Chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ghi theo giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(6) Mã số giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đã được cấp (nếu có);
đối với doanh nghiệp đã được cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ thì ghi cụ thể cả phần số và chữ của giấy phép (ví dụ: 11/LĐTBXH-GP).
(7) Ngày cấp của giấy phép đã
được cấp
(nếu có).
(8) Ghi lý do quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định này nếu thuộc trường
hợp cấp lại giấy phép.
(9) Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Mẫu số 04
LÝ LỊCH TỰ THUẬT
Ảnh chân dung 4x6
I - SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên:………………………………………
Giới tính.......................................................
2. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:…………………… Số giấy chứng thực cá nhân...............
Ngày cấp………………………………………Nơi cấp...............................................................
3. Ngày tháng năm sinh:.........................................................................................................
4. Tình trạng hôn nhân:...........................................................................................................
5. Quốc tịch gốc:...................................................................................................................
6. Quốc tịch hiện tại:...............................................................................................................
7. Trình độ học vấn/trình độ chuyên môn:................................................................................
8. Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:...................................................................................
II - QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III - QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN
THÂN
9. Làm việc ở nước ngoài:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
10. Làm việc ở Việt Nam
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
IV- LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11. Vi phạm pháp luật Việt Nam. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình
thức xử lý)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
12. Vi phạm pháp luật nước ngoài. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình
thức xử lý)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
………, Ngày... tháng.... năm.....
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
6. Thủ tục “Thu hồi Giấy phép hoạt động
cho thuê lại lao động”
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính; Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và cấp giấy biên
nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận đủ hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thu hồi
giấy phép của doanh nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, rà
soát các hợp đồng cho thuê lại lao động đang còn hiệu lực của doanh nghiệp và
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi giấy phép;
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định thu hồi giấy phép. Quyết định thu hồi giấy phép theo Mẫu số
06 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
* Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ đề
nghị thu hồi giấy phép cho thuê lại lao động (trực tuyến, trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện) đến Sở Lao động –
Thương binh
và Xã hội.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ;
- Giấy phép đã được cấp;
- Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động của doanh nghiệp theo
Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP
ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
* Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc (kể từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của doanh nghiệp).
- Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 10 ngày làm việc;
- Tại Ủy ban nhân dân thành phố: 07 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thu hồi
giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
* Lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề
nghị thu hồi giấy phép theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động của doanh nghiệp theo
Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP
ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Quyết định thu hồi giấy phép theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính
phủ.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động theo đề nghị của
doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 03 năm 2019 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật lao động về việc cấp phép
hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực
hiện cho thuê lại lao động.
* Mẫu đơn, mẫu tờ
khai kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu số 03
TÊN DOANH NGHIỆP (1a)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…(2)…, ngày …… tháng … năm …(3)…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thu hồi giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động
Kính gửi: ………(2a)………………
1. Tên doanh nghiệp viết
bằng tiếng Việt:……………………(1b).............................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................
Điện thoại: ………………; Fax: ………………; E-mail:.........................................................
3. Mã số doanh nghiệp: ………………………(3).......................................................................
4. Họ và tên người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Họ và tên:………………………… Giới tính: ……… Sinh ngày:...........................................
Chức danh: ………………………(4a)........................................................................................
5. Mã số giấy phép hoạt
động cho thuê lại lao động:.............................................................
Ngày cấp: …………………………………………thời hạn:...................................................
Đề nghị ………………………(2b)………………………
thu hồi giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với Công ty ………………………(1c)......................................................
Lý do thu hồi:.......................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực
hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nơi
nhận:
- …
- …
|
ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP(4b)
(Chữ
ký, dấu)
Họ và
tên
|
Ghi chú:
(1a), (1b) và (1c) Tên doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
(2a) và (2b) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính.
(3) Mã số doanh nghiệp
theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(4a) và (4b) Chức danh
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ghi theo Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH(1a)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi giấy phép hoạt
động cho thuê lại lao động
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...(1b)...
Căn cứ Bộ luật lao động
ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số ……/2019/NĐ-CP ngày....tháng……năm…… của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt
động cho thuê lại lao động, việc ký
quỹ
và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động;
Xét đề nghị
của..(2)...Công ty...(3a)...tại...(4)... về việc đề nghị thu hồi giấy phép hoạt
động cho thuê lại lao động;
Xét đề nghị của
....(5)....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi giấy phép hoạt
động cho thuê lại lao động mã số giấy phép ………
cấp lần đầu
ngày....tháng... năm ...., thay đổi lần thứ ……, ngày....tháng……năm……cấp cho Công ty...(3b)..., địa chỉ trụ sở chính tại………, mã số doanh nghiệp………
Lý do thu hồi:………………
Điều 2. Công ty...(3c)...thực
hiện các trách nhiệm theo quy định tại Nghị định số……/2019/NĐ-CP ngày……của Chính phủ.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện..(6)..
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày...tháng……năm……/.
Nơi
nhận:
- …………;
- …………
|
CHỦ TỊCH (7)
(Chữ
ký,dấu)
Họ và
tên
|
Ghi chú:
(1a) và (1b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có
thẩm quyền thu hồi giấy phép.
(2) Chức danh người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
(3a), (3b) và (3c) Tên
doanh nghiệp đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
(4) Số hiệu, ngày tháng năm ban hành văn bản đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động của doanh nghiệp.
(5) Cơ quan thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn về lĩnh vực cho thuê lại lao động theo phân công của Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(6) Ghi cụ thể cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định.
(7) Trường hợp cấp phó
được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào
trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
Mẫu số 09
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ………
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO
THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Kính gửi:
- Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương ...
- Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương...
..(1)..Báo cáo tình hình hoạt
động cho thuê lại lao động 6 tháng đầu năm (hoặc năm....) như
sau:
Loại hình chủ sở hữu: (2)
□ Doanh nghiệp nhà nước □ Doanh nghiệp tư nhân □ Doanh nghiệp FDI
1. Tình hình sử dụng lao
động của doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Chỉ tiêu
|
Số lao động đầu kỳ (người)
|
Tăng trong kỳ (người)
|
Giảm trong kỳ (người)
|
Số lao động cuối kỳ (người)
|
Số lao động tham gia bảo hiểm bắt buộc (người) (3)
|
Ghi chú
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
Tổng số lao động theo
hợp đồng lao động của doanh nghiệp, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1. Số lao động đang làm
việc tại doanh nghiệp cho thuê, chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
- Số lao động có HĐLĐ
không xác định thời hạn
|
|
|
|
|
|
|
- Số lao động có HĐLĐ
từ đủ 12 tháng đến 36 tháng
|
|
|
|
|
|
|
- Số lao động có HĐLĐ
dưới 12 tháng
|
|
|
|
|
|
|
2. Số lao động cho thuê lại, chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn cho thuê lại
dưới 03 tháng
|
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn cho thuê lại
từ 03 tháng đến dưới 06 tháng
|
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn cho thuê lại
từ 06 tháng đến 12 tháng
|
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình hoạt động
cho thuê lại lao động
TT
|
Công việc cho thuê lại (4)
|
Số lượng bên thuê lại lao động (5)
|
Số lao động thuê lại (người)
|
Thời hạn cho thuê lại lao động bình quân (tháng)
|
Các chế độ của người lao động thuê lại
|
Ghi chú
|
|
Tiền lương bình quân
(đồng/người/tháng)
|
Thu nhập bình quân
(đồng/người/tháng)
|
Chế độ phúc lợi (6)
|
|
Dưới 3 tháng
|
Từ 3 - dưới 6 tháng
|
Từ 6 - 12 tháng
|
Khác
|
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP(7)
(Chữ
ký, dấu)
Họ
và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp thực
hiện báo cáo.
(2) Đánh dấu x vào ô
tương ứng với loại hình chủ sở hữu của doanh nghiệp thực hiện báo cáo.
(3) Số lao động được tham
gia bảo hiểm bắt buộc: bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp.
(4) Liệt kê công việc cho
thuê lại lao động.
(5) Số lượng doanh nghiệp
thuê lại lao động để thực hiện công việc đã liệt kê tại cột II.
(6) Tên các loại phúc lợi
mà người lao động thuê lại được hưởng, ví dụ: bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm tự nguyện, tiền lễ, tết, thăm hỏi ốm đau, hiếu hỉ,
các loại dịch vụ người lao động thuê lại được hưởng……
(7) Chức danh người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
7. Thủ tục “Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao
động”
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày,
tháng, năm nhận đủ hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ đối với người lao động
thuê lại của doanh nghiệp cho thuê và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
cho phép doanh nghiệp rút tiền ký quỹ.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp
thuận rút tiền ký quỹ và phương án sử dụng tiền ký quỹ (nếu có) gửi doanh
nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ.
- Bước 4: Sau khi có văn bản chấp thuận rút tiền ký quỹ của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, doanh nghiệp cho thuê nộp hồ sơ rút tiền ký quỹ theo quy định tại ngân hàng nhận ký quỹ.
- Bước 5: Ngân hàng nhận ký quỹ
tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp, nếu hợp pháp, hợp
lệ thì ngân hàng nhận ký quỹ cho doanh nghiệp thực hiện rút tiền ký quỹ.
Trường hợp doanh nghiệp rút tiền
ký quỹ do gặp khó khăn tạm thời, không đủ khả năng thanh toán, bồi thường cho
người lao động theo quy định thì việc thanh toán, bồi thường cho người lao động
do ngân hàng nhận ký quỹ trực tiếp chi trả theo phương án đã được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sau khi trừ chi phí dịch vụ ngân hàng.
* Cách thức thực hiện: Thực hiện theo
một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin Dịch vụ công trực tuyến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề nghị rút tiền ký quỹ
do người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp ký.
- Phương án sử dụng số tiền rút
từ tài khoản ký quỹ, gồm: lý do, mục đích rút tiền ký quỹ; danh sách, số lượng
người lao động, số tiền, thời gian, phương thức thanh toán đối với trường hợp
rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê gặp khó khăn tạm thời, không đủ khả
năng thanh toán, bồi thường cho người lao động theo quy định.
- Báo cáo việc hoàn thành nghĩa
vụ và văn bản chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ đối với người lao động thuê
lại trong trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê bị thu hồi giấy
phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ
hoạt động cho thuê lại lao động tại ngân hàng thương mại khác đối với trường
hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê đã thực hiện ký quỹ tại một ngân
hàng thương mại khác.
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ).
- Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 05 ngày làm việc;
- Tại Ủy ban nhân dân thành phố: 05 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh; Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận việc rút tiền ký quỹ kinh doanh cho
thuê lại lao động.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 03 năm 2019 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật lao động về việc cấp phép
hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực
hiện cho thuê lại lao động.
IV. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG (02 thủ tục)
1. Thủ tục “Giải quyết chế độ trợ cấp
một lần đối với người được cử làm
chuyên gia sang giúp Lào, Căm - pu - chia”
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối tượng hưởng chế độ
chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp cho UBND cấp xã
- Bước 2: UBND cấp xã gửi hồ sơ về UBND
cấp huyện qua phòng Lao động - Xã hội
- Bước 3: UBND cấp huyện xem xét, ký duyệt danh sách gửi UBND thành phố qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: UBND thành phố xét duyệt hồ sơ, ra quyết định.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng
hồ sơ: nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
- 01 tờ khai của đối tượng, bản sao công chứng;
- Quyết
định cử đối tượng sang làm chuyên gia tại Lào, Căm - pu - chi –a; Quyết định về nước (bản
chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền);
-
Quyết định nghỉ hưu hoặc nghỉ việc do mất sức lao động, quyết định nghỉ việc chờ
hưởng chế độ hưu trí hoặc quyết định thôi việc;
-
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về thời gian thực tế của đối tượng được cử
sang làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a đối với đối tượng thiếu giấy tờ là Quyết định cử đối tượng sang làm
chuyên gia tại Lào, Căm - pu - chi –a; Quyết định về nước (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền); hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao
(kèm theo bản chính để đối chiếu) lý lịch Đảng viên hoặc lý lịch cán bộ, công
chức, viên chức khai trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, mà trong đó có khai thời
gian được cử làm chuyên gia tại Lào và Căm-pu-chi-a.
- Giấy ủy quyền của các thân nhân trực tiếp của đối tượng
cho một người đứng tên làm thủ tục hưởng trợ cấp.
* Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân người hưởng trợ cấp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã, UBND cấp
huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Chủ tịch
UBND thành phố.
* Kết quả thực hiện:
Quyết
định phê duyệt hưởng chế độ, trợ cấp.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Biểu mẫu số 1a, 1b, 2, 3, 4 và 5 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 hướng dẫn thực
hiện trợ cấp một lần đối với người được
cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm - pu - chi - a theo Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối
tượng được hưởng chế độ, chính sách là người làm việc trong cơ quan Đảng, Nhà
nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội hưởng lương từ ngân
sách nhà nước được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm - pu - chi -a theo
yêu cầu của bạn và những người đi làm nhiệm vụ phục vụ chuyên gia.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào
và Căm - pu - chi - a;
- Thông
tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang
giúp Lào và Căm - pu - chi - a theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày
14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Quyết định 62/2015/QĐ-TTg ngày 004/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI CỦA NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
1.
Họ và tên:………………………………………. 2. Giới tính (nam, nữ):………….
3.
Ngày, tháng, năm sinh:………/……../………
4.
Số CMND:………………………………………Nơi cấp……………………………....
5.
Quê quán: ………………………………………………………………………………..
6.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
7.
Loại đối tượng hưởng trợ cấp: …………………………………………………………
8.
Cơ quan, đơn vị công tác:………………………………………………………………
THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
|
Nước được cử đến làm chuyên gia
|
Chức vụ khi được cử làm chuyên gia
|
Tên cơ quan, tổ chức cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời
gian thực tế làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là: ……..năm ……..tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
3.
…..
Tổng
số gồm: …………..loại giấy tờ.
Tôi
xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
……….ngày…tháng….năm 20……
Xác nhận của xã, phường………
Ông (bà)……………….có Hộ khẩu
thường trú tại……………………….
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
………., ngày…tháng….năm 20……
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN NGƯỜI HƯỞNG
TRỢ CẤP
A. Phần khai về thân nhân người hưởng trợ cấp
1.
Họ và tên:…………………………………… 2. Giới tính (nam, nữ):…………………
3.
Ngày, tháng, năm sinh: ………/……../………
4.
Số CMND:……………………………………… Nơi cấp……………………………....
5.
Quê quán:…………………………………………………………………………………
6.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
7.
Cơ quan, đơn vị công tác:………………………………………………………………
8.
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là: …………………………………………….
B. Phần khai về người hưởng trợ cấp
1.
Họ và tên: ………………………………………… 2. Giới tính (nam, nữ): ...........
3.
Ngày, tháng, năm sinh: ………../………./……….
4.
Số CMND: ………………………………………. Nơi cấp ……………………………
5.
Quê quán: ………………………………………………………………………………..
6.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………
7.
Đã mất: Ngày ….. tháng ……….. năm …………. tại: ……………………………….
8.
Số giấy chứng tử …………. do UBND xã, phường ……………………. thực hiện.
9.
Loại đối tượng hưởng trợ cấp: …………………………………………………………
10.
Cơ quan, đơn vị công tác: …………………………………………………………….
THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA
GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
|
Nước được cử đến làm chuyên gia
|
Chức vụ khi được cử làm chuyên gia
|
Tên cơ quan, tổ chức cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời
gian thực tế làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là: ……….năm……….tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
3.
…
Tổng
số gồm: ………… loại giấy tờ.
Tôi
xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
……ngày.....tháng.....năm 20.....
Xác nhận của xã, phường..........
Ông (bà) ........................ có Hộ khẩu
thường trú tại....................................
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
..... ngày.....tháng.....năm 20.....
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Phản ánh thông tin trong mẫu 01a và 01b như sau:
- Mục “Loại đối tượng hưởng trợ cấp” ghi cụ thể một trong các loại đối
tượng sau: đang công tác, hưu trí, mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ
hưu trí, thôi việc.
- Mục “Cơ quan, đơn vị công tác” ghi tên cơ quan, đơn vị nơi người hưởng trợ
cấp công tác trước khi nghỉ hưu, nghỉ việc vì mất sức lao động, nghỉ việc chờ
hưởng chế độ hưu trí, thôi việc hoặc nơi người hưởng trợ cấp đang công tác.
- Mục “Các giấy tờ kèm theo” ghi rõ tên loại giấy tờ và số loại giấy tờ
theo từng loại đối tượng kèm theo hồ sơ.
Mẫu số 02
……………………..(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……………/GXN
|
………, ngày …. tháng …… năm 20…
|
GIẤY XÁC NHẬN
Thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a
……………………………………….(1)
Căn
cứ Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính
phủ về thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia
sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Căn
cứ Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết
định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ
cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Căn
cứ hồ sơ lý lịch của đối tượng lưu trữ tại cơ quan, đơn vị: ………………………(1) xác
nhận:
1.
Ông / bà: ……………………………..
2.
Ngày, tháng, năm sinh: …/…./……
3.
Quê quán: ………………………………………
Có
thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a như sau:
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
|
Nước được cử đến làm chuyên gia
|
Chức vụ khi được cử làm chuyên gia
|
Tên cơ quan, tổ chức cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề
nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ cho ông/ bà có tên nêu
trên theo quy định.
|
……………………………..(2)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan, đơn vị xác nhận;
- (2) Chức vụ người ký. Người có thẩm quyền ký xác nhận là thủ trưởng cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động.
Mẫu số 03
UBND………….
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
Người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
(Kèm
theo công văn số ……/……. ngày
…../……/.....của ……….)
Số TT
|
Họ và tên người hưởng trợ cấp
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (trường hợp còn sống)
|
Tổng thời gian công tác tại Lào, Căm-pu-chi-a (năm
làm tròn) *
|
Số tiền trợ cấp được hưởng (1000 đ)
|
Thân nhân người hưởng trợ cấp
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
Người đứng tên nhận trợ cấp
|
Quan hệ với người hưởng trợ cấp
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………..ngày …….tháng ……. năm 20…….
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (*) ghi theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg.
Mẫu số 04
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
…………., ngày …… tháng ….. năm 20…….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết chế độ trợ cấp
một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
(THÀNH PHỐ)………..
Căn cứ Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ về thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia
sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm
2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ
về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và
Căm-pu-chi-a;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và
Căm-pu-chi-a cho…….(1) ông, bà (có tên trong danh sách kèm theo).
Tổng
số tiền trợ cấp:………………………….đồng.
(Bằng chữ:…………………………………………………………đồng).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Chánh
văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và
các ông (bà) có tên trong danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Lưu: VT, Sở LĐTBXH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Ghi số lượng người được hưởng trợ cấp.
Mẫu số 05
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
|
DANH SÁCH
Người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
(Kèm
theo Quyết định số ………./QĐ-UBND ngày ... /... /...của Ủy ban nhân dân tỉnh
(thành phố) ………)
Số TT
|
Họ và tên người hưởng trợ cấp
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
(trường hợp còn sống)
|
Tổng thời gian công tác tại Lào, Căm-pu-chi-a
(làm tròn) (*)
|
Số tiền trợ cấp được hưởng
(1000 đ)
|
Thân nhân người hưởng trợ cấp
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
Người đứng tên nhận trợ cấp
|
Quan hệ với người hưởng trợ cấp
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….,ngày
tháng năm 20…..
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (*) ghi theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg.
2. Thủ tục " Xác nhận liệt sĩ
đối với người hy sinh không thuộc lực lượng quân đội, công an hy sinh trong
chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ"
* Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đại diện thân nhân người hy
sinh lập hồ sơ theo quy định, gửi Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người hy sinh.
+ Bước 2: UBND cấp xã đề nghị
Hội Cựu chiến binh và Hội Người cao tuổi cùng cấp có ý kiến bằng văn bản về
việc xác nhận liệt sĩ (trường hợp người hy sinh là Thanh niên xung phong đề
nghị có thêm ý kiến bằng văn bản của Hội cựu Thanh niên xung phong hoặc Ban
Liên lạc Thanh niên xung phong cùng cấp); niêm yết công
khai danh sách tại cấp thôn, xóm nơi cư trú của người hy sinh trước khi tham
gia quân đội, công an; thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương để lấy ý kiến của nhân dân. Thời hạn niêm yết thông báo tối thiểu là 15
ngày. Lập Biên bản kết quả niêm yết công khai. Tổ chức họp Hội đồng xác nhận
người có công để xét duyệt, lập biên bản đề nghị xác nhận liệt sĩ (Mẫu BB-LS)
đối với trường hợp được nhân dân đồng thuận, không có khiếu nại, tố cáo. Gửi
biên bản họp Hội đồng, biên bản niêm yết công khai, văn bản tham gia ý kiến của
các Hội kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định đến Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội).
+
Bước 3: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội kiểm tra hồ sơ,
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp Ban Chỉ đạo xác nhận
người có công để xét duyệt từng hồ sơ; lập biên bản xét duyệt; căn cứ biên bản
xét duyệt, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy báo tử đối với
những trường hợp thuộc thẩm quyền;
Trường hợp không
thuộc thẩm quyền cấp giấy báo tử thì chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền
theo quy định tại Điểm c, d Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP (người
hy sinh là Thanh niên xung phong nếu thuộc Bộ Giao thông vận tải quản lý thì
chuyển hồ sơ đến Bộ Giao thông vận tải để cấp giấy báo tử, nếu thuộc các cơ
quan, đơn vị khác quản lý thì chuyển đến Sở Nội vụ để xem xét trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy báo tử).
Chuyển toàn bộ
hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Bước 4: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Bước
5: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Giao thông vận tải có công văn đề nghị Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
+ Bước
6: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, lập tờ trình và danh sách
trình Thủ tướng Chính phủ cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”.
* Cách
thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp
* Thành
phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị xác nhận liệt sĩ (Mẫu LS).
+
Danh sách liệt sĩ lưu tại cơ quan, đơn vị có ghi tên người hy sinh, hoặc
giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý lập từ ngày 31/12/1994 trở về trước có ghi
nhận là liệt sĩ hoặc hy sinh trong chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu.
+Trường
hợp người hy sinh đã được chính quyền và nhân dân suy tôn đưa vào an táng trong
nghĩa trang liệt sĩ nơi hy sinh, được gắn bia mộ liệt sĩ từ ngày 31/12/1994 trở
về trước thì phải kèm theo giấy xác nhận về phần
mộ và thời điểm an táng hài cốt liệt sĩ của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và
Xã hội địa phương quản lý nghĩa trang liệt sĩ.
* Thời hạn giải quyết: Không quy
định.
* Đối tượng thực hiện: Thân nhân người hy sinh
* Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng LĐTBXH, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Giao thông vận
tải, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan thuộc Chính phủ.
+ Cơ quan phối hợp: Hội Cựu chiến binh,
Hội Người cao tuổi, Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu Thanh niên xung phong hoặc Ban
Liên lạc Thanh niên xung phong, đại diện cơ quan quân sự, công an cấp xã, Ban
Chỉ huy quân sự, công an.
* Kết quả thực hiện: Tờ trình Thủ tướng Chính phủ xác
nhận liệt sĩ và Bằng “Tổ quốc ghi công”
* Phí, lệ phí: Không
* Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị xác nhận liệt sĩ (Mẫu
LS) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP ngày
22/10/201.
* Yêu cầu, điều kiện:
+ Danh sách liệt sĩ lưu tại cơ quan,
đơn vị có ghi tên người hy sinh, hoặc giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý lập
từ ngày 31/12/1994 trở về trước có ghi nhận là liệt sĩ hoặc hy sinh trong chiến
đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu.
+ Người hy sinh đã được chính quyền
và nhân dân suy tôn đưa vào an táng trong nghĩa trang liệt sĩ nơi hy sinh, được
gắn bia mộ liệt sĩ từ ngày 31/12/1994 trở về trước.
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày
29 tháng 6 năm 2005; Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh Người có công với cách mạng.
- Thông tư liên tịch số
28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP ngày 22/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn xác nhận liệt sĩ, thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh trong chiến tranh không còn giấy
tờ.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu LS
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận liệt sĩ
Kính gửi:…………………………………
1. Phần khai cá nhân
Họ và tên: …………………………………………….Năm
sinh...................................
Nguyên
quán:...........................................................................................................
Trú
quán:..................................................................................................................
Mối quan hệ với người hy
sinh:...............................................................................
2. Phần khai về người hy sinh
Họ và tên: ………………………………………Năm
sinh...........................................
Nguyên
quán:...........................................................................................................
Trú
quán:..................................................................................................................
Địa phương, cơ quan, đơn vị trước khi nhập
ngũ hoặc tham gia cách mạng:........
Hy sinh ngày……tháng……năm……..;
Cấp bậc chức vụ khi hy
sinh:...................................................................................
Đơn vị, cơ quan khi hy
sinh:....................................................................................
Nơi hy sinh:.............................................................................................................
Trường hợp hy
sinh:................................................................................................
Nguồn tin cuối cùng nhận được (nếu có) và
giấy tờ gửi kèm theo gồm:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
................................................................................................................................
/.
Chứng nhận của UBND
xã, phường (hoặc cơ
quan quản lý)
(Xác nhận phần khai
cá nhân tại Điểm 1)
Ngày..... tháng....
năm….
(Ký tên, đóng dấu)
|
….., ngày.... tháng....
năm….
Người làm đơn
(Ký, ghi
rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Ghi rõ mối quan hệ với người tham gia CM:
cha, mẹ, vợ, chồng, con hoặc người thờ cúng;
Nơi hy sinh ghi rõ thôn hoặc xóm, xã, huyện,
tỉnh;
Đơn vị hy sinh ghi rõ từ cấp Đại đội trở lên (đối với quân
đội, công an) hoặc trung đội (đối với dân quân, du kích).
V. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
(05 thủ tục)
1. Thủ tục " Cấp giấy phép thành
lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân"
* Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân gửi hồ sơ
về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nơi cơ sở hỗ trợ nạn nhân dự kiến đặt
trụ sở). Khi nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi tổ chức, cá
nhân đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại phụ lục 6 ban hành kèm
theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống mua bán người (sau đây viết tắt là Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH).
- Trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để
hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2: Trong
thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội phải thực hiện thẩm định và có văn bản trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Trong
thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định việc cấp Giấy phép thành lập;
Trường hợp
không cấp Giấy phép thành lập, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Thành phần, số
lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
gồm:
- Đơn đề
nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Đề án
thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Sơ yếu
lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân, có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở theo mẫu quy
định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Danh
sách nhân sự dự kiến làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại
Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Các
giấy tờ và văn bản có liên quan:
+ Giấy
tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với
đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Ý kiến
bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở hỗ trợ nạn nhân đặt trụ sở
hoạt động, trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý về việc đặt trụ sở của cơ sở
hỗ trợ nạn nhân;
+ Các
văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn của nhân sự làm việc dự kiến
tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu).
* Thời gian giải
quyết: 22 (hai mươi hai) ngày làm việc.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân
thành phố.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn
nhân hoặc công văn thông báo không cấp giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do).
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn đề
nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Đề án
thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Sơ yếu
lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân, có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở theo mẫu quy
định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Danh
sách nhân sự dự kiến làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại
Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Điều
kiện thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân:
1. Điều kiện chung:
- Có trụ
sở làm việc ổn định, thuận tiện giao thông;
- Diện
tích đất tự nhiên tối thiểu 15 m2/nạn nhân; diện tích phòng ở bình
quân 05 m2/nạn
nhân;
- Có
trang thiết bị, phương tiện phù hợp với nhiệm vụ hỗ trợ nạn nhân.
2. Điều kiện về cơ
sở vật chất:
a) Phòng tiếp nhận
nạn nhân:
- Có
diện tích tối thiểu 10m2 (mười mét vuông);
- Có các
trang thiết bị tối thiểu cần thiết cho việc tiếp nhận nạn nhân, gồm bàn làm việc,
ghế ngồi, tủ tài liệu, máy vi tính, điện thoại;
- Có
bảng niêm yết nội quy, phạm vi dịch vụ hỗ trợ nạn nhân.
b) Phòng ở của nạn
nhân:
- Diện
tích phòng ở phải đảm bảo bình quân 05m2 (năm mét vuông) cho 01
(một) người và không quá 04 (bốn) người trong 01 (một) phòng. Các phòng ở phải
được xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có cửa sổ, cửa ra vào phải có khóa;
- Có
trang thiết bị tối thiểu phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của nạn nhân trong
thời gian lưu trú tại cơ sở như giường nằm, tủ quần áo, các đồ dùng trong sinh
hoạt cá nhân.
c) Cơ sở hỗ trợ nạn
nhân phải có nhà bếp, nhà ăn, nhà vệ sinh, nhà tắm và các công trình phụ trợ
khác; phải đảm bảo về an ninh trật tự, đảm bảo an toàn cho nạn nhân; phù hợp
với các quy định về phòng cháy, chữa cháy.
Đối với
cơ sở hỗ trợ nạn nhân có quy mô hỗ trợ từ 25 (hai mươi lăm) người trở lên phải
có các phân khu riêng biệt dành cho phụ nữ, trẻ em, nhà ở, nhà bếp, khu vệ sinh, khu
làm việc của cán bộ nhân viên, khu sinh hoạt chung, hệ thống cấp, thoát nước,
điện, đường đi nội bộ, trang thiết bị y tế, cơ số thuốc tối thiểu phục vụ cho
sơ cứu, cấp cứu khi cần thiết.
3. Điều kiện về
nhân sự:
a) Có ít nhất 05
(năm) nhân viên, trong đó 02 (hai) nhân viên có trình độ từ cao đẳng trở lên
thuộc chuyên ngành công tác xã hội.
b) Có ít nhất 01
(một) nhân viên chuyên trách. Trường hợp cơ sở hỗ trợ nạn nhân có sử dụng người
làm kiêm nhiệm thì phải đăng ký giờ làm việc cụ thể để đảm bảo an ninh, an toàn
cho cơ sở và nạn nhân;
c) Nhân viên trực
tiếp làm công tác hỗ trợ nạn nhân phải đáp ứng tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công
tác xã hội viên trở lên theo quy định tại Thông tư số 34/2010/TT-BLĐTBXH ngày 8
tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn
nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội và đã được tập huấn về công tác
hỗ trợ nạn nhân;
d) Đối với nhân
viên y tế (nếu có) phải có trình độ chuyên môn từ trung cấp y tế trở lên; nhân
viên bảo vệ phải có chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ theo quy định của pháp luật.
* Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị
định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (sau đây viết tắt là Nghị định
số 09/2013/NĐ-CP).
- Thông
tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
* Mẫu đơn, tờ khai kèm theo thủ
tục hành chính:
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI,
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
Kính gửi: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội ……..…2.......................................
……………………………………………………….3......................................................
Địa điểm: ………………4………………….; Điện
thoại/fax:.........................................
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số
35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống mua bán người.
Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật
chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp
(cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa
đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị
kèm theo).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp
nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ
sở./.
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP
(Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân đề
nghị thành lập) …………………………..
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động:
.................................................................
2. Sự cần thiết thành lập:
.........................................................................................
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở:
.............................................................................
4. Loại hình tổ chức cần thành lập: ..........................................................................
5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Đối tượng tiếp nhận, hỗ trợ:
..................................................................................
7. Dịch vụ hỗ trợ dự kiến thực hiện:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
8. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng người làm việc theo vị
trí việc làm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
9. Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế, diện tích
nhà làm việc; diện tích nhà ở của nạn nhân; diện tích nhà bếp, công trình vệ
sinh, khu giải trí, vui chơi, trị liệu ...) và trang thiết bị, phương
tiện phục vụ;
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. Kế hoạch kinh phí
.................................................................................................
11. Dự kiến hiệu quả
..................................................................................................
12. Đề nghị của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng đề án
thành lập (tên cơ sở)
...................................................................................................................................
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3
SƠ YẾU LÝ LỊCH TRÍCH NGANG CỦA NGƯỜI DỰ
KIẾN LÀ GIÁM ĐỐC CƠ SỞ
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….
SƠ YẾU LÝ LỊCH
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
- Họ và tên khai sinh: …………………………………………..……… Nam/Nữ
...........
- Họ và tên thường gọi:
.............................................................................................
- Sinh ngày: ………… tháng ………….. năm
............................................................
- Quê quán: ..............................................................................................................
- Nơi cư trú (nơi ở hiện
nay):.....................................................................................
- Số CMND: …………………………. Ngày cấp …………….. Nơi cấp: .....................
- Điện thoại: Nhà riêng: ……………………… Cơ quan: ……………….. Di
động: .......
- Thành phần gia đình xuất thân:
................................................................................
- Thành phần bản thân:
...............................................................................................
- Dân tộc: ……………………………………………….. Tôn giáo:
.................................
- Trình độ học vấn:
......................................................................................................
- Trình độ chuyên môn:
...............................................................................................
- Trình độ lý luận chính trị (nếu có):
............................................................................
- Trình độ ngoại ngữ:
..................................................................................................
- Trình độ tin học:
.......................................................................................................
- Nghề nghiệp, chức vụ: .............................................................................................
....................................................................................................................................
- Ngạch công chức, viên chức (nếu có): ………………………. Mã ngạch:
...............
- Bậc lương (nếu có): ……………….. Hệ số lương: …….. Ngày
hưởng....................
- Phụ cấp chức vụ (nếu có):
......................................................................................
- Nơi làm việc: ............................................................................................................
- Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam (nếu có): …………….; Ngày
chính thức: .........
- Tình trạng sức khỏe:
.................................................................................................
- Khen thưởng: …………………..; Danh hiệu được phong tặng cao
nhất: ................
- Kỷ luật (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
...................................................................
- Là đại biểu Quốc hội khóa (nếu có):
.......................................................................
- Là đại biểu Hội đồng nhân dân cấp …………….. nhiệm kỳ (nếu
có): ....................
..................................................................................................................................
II. QUAN HỆ GIA ĐÌNH
- Họ và tên cha: …………………………………………… Năm sinh
.........................
+ Quê quán:
............................................................................................................
+ Nơi cư trú:
............................................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ:
........................................................................................
+ Nơi làm việc:
........................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có):
.............................................................................................
- Họ và tên mẹ: ……………………………………………… Năm sinh
......................
+ Quê quán:
.............................................................................................................
+ Nơi cư trú:
............................................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ:
..........................................................................................
+ Nơi làm
việc:..........................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có):
..............................................................................................
- Họ và tên vợ (chồng): ……………………………………… Năm sinh
....................
+ Quê quán:
.............................................................................................................
+ Nơi cư trú:
............................................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ:
..........................................................................................
+ Nơi làm việc:
.........................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có):
..............................................................................................
- Họ và tên các con, năm sinh, nơi cư trú, nơi làm việc
(nếu có): ............................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
III. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ
tháng ……… năm ………..
đến
tháng ………. năm ………
|
Làm
công việc, giữ chức vụ, cấp bậc gì? tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nào? ở đâu?
|
Từ
tháng ……… năm ………….
đến
tháng …… năm ……………
…………………………………….
…………………………………….
…………………………………….
|
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu
sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN
(của cơ
quan, tổ chức, đơn vị nơi làm việc hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
nơi cư trú)
|
………1……. ngày …… tháng ….. năm ……
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC 4
MẪU DANH SÁCH NHÂN SỰ DỰ KIẾN LÀM VIỆC TẠI
CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….
DANH SÁCH
NHÂN SỰ DỰ KIẾN LÀM VIỆC TẠI
CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
TT
|
Họ và tên
|
Vị trí việc làm tại cơ sở hỗ trợ nạn
nhân
|
Chế
độ làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân(2)
|
Các giấy tờ kèm theo
|
Ghi chú
|
1.
|
…………
|
Giám
đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
|
1.
Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học.
2.
Bản sao có chứng thực có thời gian làm về công tác hỗ trợ nạn nhân;
3.
Bản sao có chứng thực chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về hỗ trợ nạn nhân.
|
|
2.
|
………..
|
Nhân
viên trực tiếp hỗ trợ nạn nhân
|
|
1.
Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp từ cao đẳng thuộc chuyên ngành công tác
xã hội trở lên.
2.
Bản sao có chứng thực chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về hỗ trợ nạn nhân.
|
|
3.
|
………..
|
Nhân
viên hành chính, bảo vệ
|
|
Các
văn bằng, chứng chỉ liên quan
|
|
2. Thủ tục “Cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ
trợ nạn nhân”
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong
thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện Giấy phép thành lập bị
mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy phép thành
lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân gửi hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Khi
nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi tổ chức, cá nhân đề nghị
phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông
tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để
hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2: Trong
thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc cấp lại Giấy phép thành lập.
Trong
thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
cấp lại Giấy phép thành lập.
Trường
hợp không đồng ý cấp lại Giấy phép thành lập, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
* Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
* Thành phần, số
lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề
nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Tài
liệu, văn bản chứng minh Giấy phép thành lập bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy.
* Thời gian giải
quyết: 14 (mười bốn) ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân thành phố.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp
lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo không cấp
lại Giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do).
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn đề
nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức,
cá nhân được cấp lại Giấy phép thành lập trong trường hợp bị mất, bị rách hoặc
bị tiêu hủy.
* Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị
định số 09/2013/NĐ-CP.
- Thông
tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI,
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ
HỖ TRỢ NẠN NHÂN
Kính gửi: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội ……..…2.......................................
……………………………………………………….3......................................................
Địa điểm: ………………4………………….; Điện
thoại/fax:.........................................
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số
35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống mua bán người.
Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật
chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp
(cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa
đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị
kèm theo).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp
nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ
sở./.
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
3. Thủ tục “Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập
cơ sở hỗ trợ nạn nhân”
* Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Trong
thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi, tổ chức, cá nhân
đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân gửi hồ sơ về
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Khi nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội gửi tổ chức, cá nhân đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy
định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2: Trong
thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập.
Trong
thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập.
Trường
hợp không đồng ý sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
* Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Thành phần,
số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề
nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy
định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Bản
sao Giấy phép thành lập đã được cấp.
- Văn
bản, tài liệu chứng minh việc thay đổi người đứng đầu; hoặc thay đổi địa điểm
đặt trụ sở; hoặc thay đổi tên gọi, phạm vi hoạt động, dịch vụ hỗ trợ được cấp
phép.
* Thời gian giải
quyết: 14 (mười bốn) ngày làm việc.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
* Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân thành phố.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định sửa
đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo
không sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do).
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề
nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy
định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy
phép thành lập phải sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau:
- Thay
đổi người đứng đầu;
- Thay
đổi địa điểm đặt trụ sở;
- Thay
đổi tên gọi, phạm vi hoạt động, dịch vụ hỗ trợ được cấp phép.
* Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị
định số 09/2013/NĐ-CP.
- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI,
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ
HỖ TRỢ NẠN NHÂN
Kính gửi: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội ……..…2.......................................
……………………………………………………….3......................................................
Địa điểm: ………………4………………….; Điện
thoại/fax:.........................................
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số
35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống mua bán người.
Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật
chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp
(cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa
đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị
kèm theo).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp
nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ
sở./.
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
4. Thủ tục “Gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ
trợ nạn nhân”
* Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Trong
thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày làm việc, trước khi Giấy phép thành lập hết
hạn, tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
gửi hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Khi nhận đủ hồ sơ, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội gửi tổ chức, cá nhân đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ
theo mẫu quy định tại phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để
hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2: Trong
thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc gia hạn Giấy phép thành lập.
Trong
thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
gia hạn Giấy phép thành lập.
Trường
hợp không đồng ý gia hạn Giấy phép thành lập, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
* Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Thành
phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề
nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Báo
cáo về tình hình hỗ trợ nạn nhân của cơ sở tính đến thời điểm đề nghị gia hạn
và phương hướng hoạt động tiếp theo của cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 5
ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Bản
gốc Giấy phép thành lập đã được cấp.
* Thời gian giải
quyết: 14 (mười bốn) ngày làm việc.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
* Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân thành phố.
* Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia
hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo không gia
hạn Giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do).
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề
nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Báo
cáo về tình hình hỗ trợ nạn nhân của cơ sở tính đến thời điểm đề nghị gia hạn
và phương hướng hoạt động tiếp theo của cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 5
ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức,
cá nhân được gia hạn Giấy phép thành lập khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có nhu
cầu tiếp tục thực hiện các hoạt động hỗ trợ nạn nhân;
- Cơ sở
hỗ trợ nạn nhân không vi phạm pháp luật.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP.
- Thông
tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI,
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ
HỖ TRỢ NẠN NHÂN
Kính gửi: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội ……..…2.......................................
……………………………………………………….3......................................................
Địa điểm: ………………4………………….; Điện
thoại/fax:.........................................
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số
35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống mua bán người.
Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật
chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp
(cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa
đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị
kèm theo).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp
nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ
sở./.
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5
MẪU BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH HỖ TRỢ NẠN NHÂN
CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN BỊ MUA BÁN
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Lao động - Thương binh và Xã hội)
CQ CHỦ QUẢN …………
Cơ sở HTNN …………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…….1……., ngày ….. tháng ….. năm
20….
|
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội2 ……………………………..
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC
HỖ TRỢ NẠN NHÂN BỊ MUA BÁN CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC HỖ TRỢ NẠN NHÂN
1. Thực trạng
a) Cơ sở vật chất
b) Đội ngũ cán bộ
c) Các dịch vụ hỗ trợ nạn nhân đang thực hiện tại cơ sở
2. Kết quả thực hiện công tác hỗ trợ nạn nhân
a) Số lượng nạn nhân đã hỗ trợ tại cơ sở
b) Kết quả cụ thể (đánh giá trên cơ sở các dịch vụ hỗ trợ
của cơ sở cung cấp)
c) Khó khăn, vướng mắc
II. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TIẾP THEO CỦA CƠ SỞ
1. Về cơ sở vật chất, bộ máy cán bộ:
.......................................................................
2. Về dịch vụ hỗ trợ nạn nhân:
.................................................................................
3. Các đề xuất, kiến nghị:
.........................................................................................
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
5. Thủ tục “Đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở
hỗ trợ nạn nhân”
* Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Trong
thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày làm việc, trước ngày dự kiến chấm dứt hoạt
động của cơ sở, người đứng đầu cơ sở hỗ trợ nạn nhân phải gửi văn bản thông báo với Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cơ sở đặt trụ sở về việc chấm dứt hoạt
động, phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền,
nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác. Thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động phải
được công bố công khai tại trụ sở của cơ sở. Gửi hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt
động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Trong
thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị chấm dứt hoạt
động, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét phương án giải quyết
đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan
khác của cơ sở nạn nhân và phải có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
- Trong
thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
- Trường
hợp có tranh chấp giữa cơ sở hỗ trợ nạn nhân và các bên liên quan, Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo cho cơ sở hỗ trợ nạn nhân và chuyển
hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
* Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Thành
phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề
nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục
10 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Phương
án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi
ích liên quan của cơ sở hỗ trợ nạn nhân khi chấm dứt hoạt động theo mẫu quy
định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
* Thời gian giải
quyết: 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân thành phố.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn
nhân.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề
nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục
10 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Phương
án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi
ích liên quan của cơ sở hỗ trợ nạn nhân khi chấm dứt hoạt động theo mẫu quy
định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo đề
nghị của tổ chức, cá nhân thành lập.
* Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị
định số 09/2013/NĐ-CP.
- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
* Mẫu
đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC 10
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT HOẠT
ĐỘNG CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………..1…, ngày …… tháng ….. năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN2 …………………….
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …….3……..
Căn cứ Luật Phòng, chống mua bán người ngày 29 tháng 3 năm
2011;
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số
35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống mua bán người.
Chúng tôi đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn
nhân:
……………………………………………………………4...............................................
Địa điểm: ……………..….5………….; Điện thoại/fax:
...............................................
Họ, tên Giám đốc cơ sở:
............................................................................................
Giấy phép thành lập số: .............................................................................................
Thời hạn giải quyết các thủ tục chấm dứt của cơ sở:
...............................................
Thời điểm chấm dứt hoạt động của cơ sở:
................................................................
Xin gửi kèm theo đơn này phương án giải quyết đối với nạn
nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác khi cơ
sở nạn nhân chấm dứt hoạt động (phương án kèm theo).
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và làm thủ tục chấm dứt
hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo quy định.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 11
PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI
NẠN NHÂN, NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ LỢI ÍCH LIÊN QUAN CỦA CƠ
SỞ NẠN NHÂN KHI CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………..1…, ngày …… tháng ….. năm 20…..
PHƯƠNG ÁN
GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI NẠN NHÂN,
NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ LỢI ÍCH LIÊN QUAN CỦA CƠ SỞ NẠN
NHÂN KHI CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
I. TÓM TẮT TÌNH HÌNH
1. Thông tin chung về cơ sở hỗ trợ nạn nhân
- Tên cơ sở, địa điểm cơ sở:
......................................................................................
- Họ, tên Giám đốc cơ sở:
..........................................................................................
- Quyết định (cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn): số,
ngày, tháng, năm....
a) Thực trạng về cơ sở vật chất, cán bộ:
...................................................................
b) Số nạn nhân hiện cơ sở đang quản lý:
..................................................................
c) Tình hình tài chính, công nợ của cơ sở:
.................................................................
d) Tổ chức, cá nhân có quyền lợi hoặc nghĩa vụ liên
quan (ghi cụ thể, chi tiết): ........
.....................................................................................................................................
II. LÝ DO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
(Ghi rõ từng lý do)
III. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT
1. Đề xuất phương án giải quyết về nhân sự, tổ chức bộ máy,
biên chế, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan.
2. Đề xuất phương án giải quyết đối với số nạn nhân hiện
đang quản lý
3. Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện
phương án giải quyết và thời hạn xử lý các vấn đề liên quan.
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
VI. LĨNH
VỰC VIỆC LÀM (03 thủ tục)
1. Thủ tục “Giải quyết hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động”
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người sử dụng lao động có nhu cầu hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình
độ kỹ năng nghề cho người lao động phải nộp hồ sơ theo quy định cho Sở Lao động
– Thương binh và Xã hội nơi đóng trụ sở chính của đơn vị để thẩm định.
- Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người sử dụng lao động theo quy định,
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định và phê duyệt phương án đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm; chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định hồ sơ đề
nghị hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề theo quy định
tại Điều 3 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét,
quyết định việc hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng
nghề để duy trì việc làm cho người lao động.
Trường hợp không hỗ
trợ thì Sở Lao động – Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do cho người sử dụng lao động.
- Bước 3: Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động được Sở
Lao động – Thương binh và Xã hội gửi: 01 bản đến Bảo hiểm xã hội thành phố để thực hiện chi trả
kinh phí hỗ trợ; 01 bản đến Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội để báo cáo; 01
bản đến trung tâm dịch vụ việc làm; 01 bản đến người sử dụng lao động để thực
hiện và 01 bản đến cơ sở dạy nghề cho người lao động trong trường hợp việc đào
tạo không do người sử dụng lao động thực hiện.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ
trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc
làm cho người lao động.
- Phương án thay đổi
cơ cấu hoặc công nghệ hoặc sản xuất, kinh doanh được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Phương án đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm theo quy định
tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP.
- Giấy tờ chứng minh
không đủ kinh phí để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề
cho người lao động theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP.
- Văn bản xác nhận
của tổ chức bảo hiểm xã hội nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm thất
nghiệp cho người lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số
28/2015/NĐ-CP.
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người sử
dụng lao động theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử
dụng lao động có nhu cầu hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng
nghề cho người lao động.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.
* Lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Người sử dụng lao
động theo quy định tại khoản 3 Điều 43 Luật việc làm có sử dụng người lao động
quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật việc làm đang đóng bảo hiểm thất nghiệp.
- Đóng đủ bảo hiểm
thất nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp
liên tục từ đủ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ;
- Gặp khó khăn do
suy giảm kinh tế hoặc vì lý do bất khả kháng khác buộc phải thay đổi cơ cấu
hoặc công nghệ sản xuất, kinh doanh;
- Không đủ kinh phí
để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động;
- Có phương án đào
tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật việc làm ngày
16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện Điều 52 của Luật việc làm và một số điều của Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 nêu trên.
2. Thủ tục "Thành lập Trung tâm Dịch vụ việc làm do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành
lập"
* Trình tự thực
hiện:
Bước 1:
Tổ chức đề nghị thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm xây dựng đề án và tờ trình
thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm;
Bước 2:
Tổ chức đề nghị thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm gửi đề án và tờ trình
thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm đến các cơ quan, tổ chức có liên quan để
lấy ý kiến;
Bước 3:
Tổ chức đề nghị thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm gửi trực tiếp hồ sơ thành
lập Trung tâm dịch vụ việc làm 01 (một) bộ đến Sở Nội vụ để thẩm định;
Bước 4:
Sở Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thủ tục, Sở Nội vụ
gửi hồ sơ lại tổ chức đó để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện theo
bước 5;
Bước 5:
Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ và ra văn bản thẩm định;
Bước 6:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào văn
bản đề nghị thành lập, văn bản thẩm định để ra quyết định thành lập Trung tâm
dịch vụ việc làm.
* Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính tới Sở Nội vụ.
* Thành phần, số
lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
+ Đề án
thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm;
+ Văn bản
đề nghị, tờ trình thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm, dự thảo quyết định
thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm, dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của
Trung tâm dịch vụ việc làm và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai,
kinh phí, nguồn nhân lực);
+ Ý kiến
bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập Trung tâm dịch vụ
việc làm;
+ Báo
cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan.
* Thời hạn giải
quyết:
- Trong
thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ
tục), Sở Nội vụ phải có văn bản thẩm định;
- Trong
thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm
định; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết
định thành lập. Trường hợp không đồng ý việc thành lập Trung tâm dịch vụ việc
làm thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan trình đề nghị thành lập Trung tâm
dịch vụ việc làm biết rõ lý do.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức đề nghị thành lập Trung tâm
dịch vụ việc làm.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ
quan, tổ chức thẩm định: Sở Nội vụ.
- Cơ
quan quyết định thành lập: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập Trung tâm dịch vụ
việc làm hoặc văn bản thông báo không đồng ý việc thành lập Trung tâm dịch vụ
việc làm.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có mục
tiêu, chức năng, nhiệm vụ cụ thể.
- Phù
hợp với quy hoạch mạng lưới Trung tâm dịch vụ việc làm do Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt (nếu có).
- Có trụ
sở làm việc hoặc đề án quy hoạch cấp đất xây dựng trụ sở đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt (trường hợp xây dựng trụ sở mới).
- Có
trang thiết bị, phương tiện làm việc để thực hiện các hoạt động dịch vụ việc
làm và quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị, phương
tiện làm việc của cơ quan và công chức, viên chức và người lao động.
- Có ít
nhất 15 cán bộ có trình độ cao đẳng trở lên.
- Kinh
phí hoạt động thường xuyên do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương bảo đảm theo quy định của pháp luật.
* Căn cứ pháp lý:
- Bộ
luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
- Luật
Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành
lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm;
- Nghị
định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành
lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Thủ
tục “Tổ chức lại, giải thể Trung tâm
dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quyết định”
* Trình tự thực
hiện:
Bước 1:
Tổ chức đề nghị tổ chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm xây dựng đề án
và tờ trình tổ chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm;
Bước 2:
Tổ chức đề nghị tổ chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm gửi đề án và
tờ trình tổ chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm đến các cơ quan, tổ
chức có liên quan để lấy ý kiến;
Bước 3:
Tổ chức đề nghị tổ chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm gửi trực tiếp
hồ sơ tổ chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm 01 (một) bộ đến Sở Nội
vụ để thẩm định;
Bước 4:
Sở Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thủ tục, Sở Nội vụ
gửi hồ sơ lại tổ chức đó để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện theo
bước 5;
Bước 5:
Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ và ra văn bản thẩm định;
Bước 6:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào văn
bản đề nghị tổ chức lại, giải thể và văn bản thẩm định để ra quyết định tổ chức
lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm.
* Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính tới Sở Nội vụ.
* Thành phần hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
+ Đề án
tổ chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm;
+ Tờ
trình đề án tổ chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm và dự thảo quyết
định tổ chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm;
+ Các
văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài
chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên
quan (nếu có).
* Thời hạn giải
quyết:
- Trong
thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ
tục), Sở Nội vụ phải có văn bản thẩm định.
- Trong
thời hạn 25 (hai lăm) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định tổ
chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm. Trường hợp không đồng ý việc tổ
chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm thì thông báo bằng văn bản cho cơ
quan đề nghị việc tổ chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm biết rõ lý
do.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
đề nghị tổ chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ
quan, tổ chức thẩm định: Sở Nội vụ.
- Cơ
quan quyết định tổ chức lại, giải thể: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định tổ chức lại, giải thể Trung
tâm dịch vụ việc làm hoặc văn bản thông báo không đồng ý việc tổ chức lại, giải
thể Trung tâm dịch vụ việc làm.
* Lệ phí: Không.
* Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều
kiện tổ chức lại Trung tâm dịch vụ việc làm
+ Thực
hiện việc điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm dịch vụ
việc làm;
+ Phù
hợp với quy hoạch mạng lưới Trung tâm dịch vụ việc làm đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt (nếu có)..
- Điều
kiện giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm
Việc
giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm được thực hiện khi có một trong các điều
kiện sau:
+ Không
còn chức năng, nhiệm vụ;
+ Ba năm
liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc hoạt động không có hiệu quả theo đánh
giá của cơ quan có thẩm quyền thành lập;
+ Theo
yêu cầu sắp xếp về tổ chức Trung tâm dịch vụ việc làm để phù hợp với quy hoạch
mạng lưới Trung tâm dịch vụ việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Căn cứ pháp lý:
- Bộ
luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
- Luật
Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành
lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm;
- Nghị
định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành
lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
VII. LĨNH
VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ (01 thủ tục)
1. Thủ tục “Xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội”
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị sự nghiệp chuẩn bị hồ sơ đề nghị xếp hạng theo quy
định, gửi Uỷ ban nhân dân thành phố.
- Bước 2: Uỷ ban nhân dân thành phố tiếp nhận hồ sơ; xem xét, thẩm định
hồ sơ và quyết định xếp hạng đối với đơn vị sự nghiệp thuộc thẩm quyền trực
tiếp quản lý.
- Bước 3: Uỷ ban nhân dân thành phố gửi báo cáo về Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Công văn đề nghị xếp hạng của đơn vị;
- Bảng phân tích, đánh giá, chấm điểm các tiêu chí theo mẫu ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2006/TT-BLĐTBXH (phụ lục 1, phụ lục 2);
- Các văn bản, tài liệu, hồ sơ chứng minh số điểm đã đạt được (số liệu
của 2 năm trước liền kề và kế hoạch thực hiện của năm đề nghị đã được cơ quan
thẩm quyền phê duyệt).
* Thời hạn giải quyết: Không quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành lao
động, thương binh và xã hội quản lý, gồm:
- Các đơn vị điều dưỡng tại chỗ, điều dưỡng luân phiên đối với thương
binh, bệnh binh và người có công với cách mạng (kể cả đơn vị có nuôi dưỡng đối
tượng xã hội);
- Các đơn vị bảo trợ xã hội (kể cả đơn vị có nuôi dưỡng đối tượng
thương binh, bệnh binh);
- Các đơn vị chỉnh hình, phục hồi chức năng;
- Các đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân
dân thành phố.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xếp hạng, quyết định xếp lại hạng đơn vị sự
nghiệp công lập.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bảng chấm điểm (Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2006/TT-BLĐTBXH).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
- Thông tư số 18/2006/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 11 năm 2006 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xếp hạng một số loại hình đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành
chính:
(PHỤ LỤC 1)
Cơ
quan chủ quản:........
Đơn vị: ..............
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
........., ngày tháng năm 20...
|
BẢNG CHẤM ĐIỂM
I. Vị trí,
chức năng, nhiệm vụ:
-
điểm
-
điểm
- điểm
.....
II. Hiệu
quả, chất lượng công việc:
-
điểm
- điểm
-
điểm
.....
III. Cơ sở
hạ tầng, trang thiết bị:
- điểm
-
điểm
-
điểm
.....
IV. Trình độ
chuyên môn, cơ cấu của đội ngũ cán bộ, viên chức:
-
điểm
-
điểm
-
điểm
.....
Tổng
số:
điểm
(viết bằng
chữ:...... ...... ... ..... ........
.......... ....... ...... ...... .....)
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)