Thủ tục hành chính cấp Sở lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội (04 thủ tục)
Thủ tục hành chính cấp Sở lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội (04 thủ tục)
VI. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI (04
thủ tục)
1. Thủ
tục Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện nộp hoặc gửi
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ
chức thẩm định và tổng hợp kết quả gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem
xét, cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy cho cơ sở. Trường hợp chưa đủ
điều kiện cấp phép thì Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm xem
xét, cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở. Trường hợp chưa đủ điều kiện cấp phép
thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
tự nguyện.
- Bản sao chứng thực giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh
đối với cơ sở đề nghị cấp phép điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khoẻ
hoặc thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi.
- Bản sao quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền đối với cơ sở cai nghiện tự nguyện do Nhà nước thành lập hoặc giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật
đối với cơ sở đề nghị cấp phép giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động
trị liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng, chống
tái nghiện.
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện quy định,
cụ thể:
+ Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép của cơ sở hoạt động điều
trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khoẻ: đáp ứng các điều kiện quy định tại
khoản 1 Điều 9 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ.
+ Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép của cơ sở hoạt động giáo
dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy nghề,
chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng, chống tái nghiện: đáp ứng các điều kiện
quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ.
+ Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện toàn
bộ quy trình cai nghiện phục hồi: Về cơ sở vật chất phải đáp ứng các điều kiện
về cơ sở vật chất quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ. Về nhân sự: Người đứng đầu và
người phụ trách chuyên môn của cơ sở phải đáp ứng điều kiện về nhân sự quy định
tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ;
những nhân sự khác phải đáp ứng điều kiện về nhân sự quy định tại khoản 2 Điều
9 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Không quá 40 ngày làm việc (kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở cai nghiện do cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập theo quy
định của pháp luật, tổ chức hoạt động cai nghiện ma túy theo loại hình dịch vụ
có thu, phi lợi nhuận hoặc hoạt động nhân đạo, từ thiện.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động
– Thương binh và Xã hội; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện (có thời hạn 10 năm).
* Phí, lệ phí:
Không.
*
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp,
gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy (mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 43/2011/TTLT- BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011).
*
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Đối với cơ sở hoạt động điều trị cắt cơn, giải độc và
phục hồi sức khoẻ: - Về cơ sở vật chất:
+ Có nơi tiếp nhận người nghiện; có khu vực thực hiện cắt
cơn, giải độc, cấp cứu có diện tích sử dụng tối thiểu 30 m2; khu vực
theo dõi phục hồi sau cắt cơn: Diện tích sử dụng tối thiểu 5m2/người
cai nghiện, có các tiện nghi sinh hoạt thông thường (nhà vệ sinh chung, giường,
chiếu, chăn, màn riêng cho mỗi người) để bảo đảm thời gian lưu người cai nghiện
ma túy tối thiểu là 20 ngày, kể từ ngày bắt đầu cắt cơn, giải độc.
+ Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế để thực hiện việc cắt cơn,
giải độc, theo dõi sức khỏe, phục hồi sức khỏe sau cắt cơn, giải độc và các
thiết bị theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ; có thuốc hỗ trợ cắt cơn, giải độc, thuốc chống
sốc, thuốc cấp cứu chuyên khoa và các loại thuốc cần thiết khác theo quy định
của Bộ Y tế.
+ Có khu vực quản lý riêng cho người cai nghiện ma túy là:
người dưới 18 tuổi, phụ nữ, người mắc bệnh truyền nhiễm, người bị loạn thần.
- Về nhân sự:
+ Người đứng đầu cơ sở cai nghiện phải là người đã có
bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên và có chứng chỉ hoặc chứng nhận đã hoàn
thành chương trình đào tạo cơ bản về cai nghiện ma túy.
+ Người phụ trách chuyên môn của cơ sở cai nghiện là bác
sỹ, được cấp chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực tâm thần hoặc trong lĩnh vực
điều trị hỗ trợ cai nghiện, có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh từ đủ
36 tháng trở lên, trong đó có thời gian trực tiếp làm công tác cai nghiện từ đủ
12 tháng trở lên.
+ Cán bộ quản lý, nhân viên y tế, nhân viên tư vấn, điều
dưỡng viên làm việc tại cơ sở cai nghiện phải có bằng tốt nghiệp trung cấp trở
lên thuộc chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm; có chứng chỉ hoặc chứng
nhận đã hoàn thành chương trình đào tạo cơ bản về cai nghiện ma túy.
b) Đối với cơ sở
hoạt động giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu, hướng
nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng, chống tái nghiện:
- Về cơ sở vật
chất:
+ Có nơi tiếp nhận, chăm sóc, theo dõi và phục hồi sức
khỏe sau cắt cơn giải độc. Có khu vực quản lý riêng cho người cai nghiện ma túy
là: người dưới 18 tuổi, phụ nữ, người mắc bệnh truyền nhiễm, người bị loạn
thần.
+ Có nơi học tập, vui chơi giải trí, thể dục thể thao,
luyện tập dưỡng sinh, sinh hoạt văn hóa văn nghệ theo chương trình giáo dục,
phục hồi hành vi, nhân cách cho người cai nghiện ma túy.
+ Có mặt bằng, nhà xưởng đủ điều kiện tổ chức lao động
trị liệu phù hợp cho người cai nghiện ma túy.
- Về nhân sự:
+ Người phụ trách chuyên môn phải có bằng tốt nghiệp cao
đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: xã hội học, tâm lý học, y tế; có
thời gian trực tiếp làm công tác cai nghiện từ đủ 12 tháng trở lên; có chứng
chỉ hoặc chứng nhận đã hoàn thành chương trình đào tạo cơ bản về cai nghiện ma
túy; là người làm việc toàn thời gian tại cơ sở cai nghiện.
+ Cán bộ quản lý, nhân viên y tế, nhân viên tư vấn, điều
dưỡng viên, kỹ thuật viên, giáo
viên dạy nghề làm việc tại cơ sở cai nghiện phải có bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên, thuộc chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm; có chứng chỉ hoặc
chứng nhận đã hoàn thành chương trình đào tạo cơ bản về cai nghiện ma túy.
c) Đối với cơ sở
thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện phục hồi:
- Về cơ sở vật chất: phải đáp ứng các điều kiện về
cơ sở vật chất quy định đối với cơ sở hoạt động điều trị cắt cơn, giải độc và
phục hồi sức khoẻ và cơ sở hoạt động giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao
động trị liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng,
chống tái nghiện nêu trên.
- Về nhân sự:
+ Người đứng đầu cơ sở cai nghiện phải là người đã có
bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên và có chứng chỉ hoặc chứng nhận đã hoàn
thành chương trình đào tạo cơ bản về cai nghiện ma túy.
+ Người phụ trách chuyên môn của cơ sở cai nghiện là bác
sỹ, được cấp chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực tâm thần hoặc trong lĩnh vực
điều trị hỗ trợ cai nghiện, có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh từ đủ
36 tháng trở lên, trong đó có thời gian trực tiếp làm công tác cai nghiện từ đủ
12 tháng trở lên.
+ Nhân sự khác: Cán bộ quản lý, nhân viên y tế, nhân viên
tư vấn, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên, giáo viên dạy nghề làm việc tại cơ sở
cai nghiện phải có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên, với chuyên ngành phù hợp
với vị trí việc làm; có chứng chỉ hoặc chứng nhận đã hoàn thành chương trình
đào tạo cơ bản về cai nghiện ma túy.
*
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp
giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Nghị định số
94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003.
- Nghị định số 80/2018/NĐ-CP ngày 17/5/2018 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003; Nghị
định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính
phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt
động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp
dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và
thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
- Thông tư liên
tịch số 43/2011/TTLT- BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ
sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
* Ghi chú: Thủ tục hành chính
đã được đơn giản hóa về: trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, kết quả thực
hiện, yêu cầu điều kiện.
* Mẫu đơn, tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
Tên cơ sở cai nghiện (2)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)….., ngày … tháng … năm
…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính gửi:
|
- Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (5)………
|
1. Tên cơ sở cai nghiện (2):....................................................................................................
2. Tên giao dịch (nếu
có):......................................................................................................
3. Điện
thoại……………………………..Fax………………..E-mail...............................................
4. Quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện số
… ngày … tháng … năm … của (6)......................
............................................................................................................................................
5. Tài khoản tại Ngân hàng (nếu
có):......................................................................................
- Tiền Việt Nam:
- Ngoại tệ:
6. Họ và tên người đứng đầu Cơ sở cai
nghiện:.....................................................................
Đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy với nội dung hoạt động là (7) .....
............................................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Giám đốc hoặc
Người đứng đầu Cơ sở cai nghiện
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
____________
1. Tên cơ quan quyết định thành lập Cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện
3. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành
phố nơi đóng trụ sở chính của cơ sở.
4. Khi xin cấp giấy phép thì chỉ ghi xin
cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
5. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành
phố.
6. Tên cơ quan ra quyết định thành lập Cơ
sở cai nghiện.
7. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại
Nghị định 147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
2. Thủ tục Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện nộp hoặc gửi
hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở của cơ sở cai nghiện ma túy tự
nguyện.
- Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ
chức thẩm định và tổng hợp kết quả gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem
xét, gia hạn phép hoạt động cai nghiện ma túy cho cơ sở. Trường hợp chưa đủ
điều kiện thì Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm xem
xét, gia hạn giấy phép hoạt động cho cơ sở. Trường hợp chưa đủ điều kiện thì
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma
túy tự nguyện.
- Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện, bản
sao chứng thực giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở đề nghị gia
hạn.
- Báo cáo chi tiết tình hình tổ chức và hoạt động của cơ
sở cai nghiện tự nguyện đề nghị gia hạn giấy phép trong năm năm liên tục gần nhất.
b) Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc (kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện có nhu cầu gia hạn giấy phép
hoạt động.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện.
* Phí, lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp,
gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy (mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 43/2011/TTLT- BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đáp ứng các yêu cầu, điều kiện phù hợp với nội
dung giấy phép đề nghị
gia hạn theo quy định.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số
147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp
giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Nghị định số
94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003.
- Nghị định số 80/2018/NĐ-CP ngày 17/5/2018 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003; Nghị
định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính
phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt
động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp
dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và
thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
- Thông tư liên
tịch số 43/2011/TTLT- BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ
sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
* Ghi chú: Thủ tục hành chính
đã được đơn giản hóa về: trình tự thực hiện, kết quả thực hiện, yêu cầu điều
kiện.
* Mẫu đơn, tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC 3
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
Tên cơ sở cai nghiện (2)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)….., ngày … tháng … năm
…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính gửi:
|
- Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (5)………
|
1. Tên cơ sở cai nghiện (2):....................................................................................................
2. Tên giao dịch (nếu
có):......................................................................................................
3. Điện
thoại……………………………..Fax………………..E-mail...............................................
4. Quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện số
… ngày … tháng … năm … của (6)......................
............................................................................................................................................
5. Tài khoản tại Ngân hàng (nếu có):......................................................................................
- Tiền Việt Nam:
- Ngoại tệ:
6. Họ và tên người đứng đầu Cơ sở cai
nghiện:.....................................................................
Đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy với nội dung hoạt động là (7) .....
............................................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Giám đốc hoặc
Người đứng đầu Cơ sở cai nghiện
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
____________
1. Tên cơ quan quyết định thành lập Cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện
3. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành
phố nơi đóng trụ sở chính của cơ sở.
4. Khi xin cấp giấy phép thì chỉ ghi xin
cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
5. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành
phố.
6. Tên cơ quan ra quyết định thành lập Cơ sở
cai nghiện.
7. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại
Nghị định 147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
3. Thủ tục Thay đổi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
*
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở cai
nghiện ma túy tự nguyện nộp hoặc gửi hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở của cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện.
- Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ
chức thẩm định và tổng hợp kết quả gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem
xét, cấp giấy phép (thay đổi phạm vi hoạt động) cai nghiện ma túy cho cơ sở.
Trường hợp chưa đủ điều kiện thì Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm xem
xét, cấp giấy phép (thay đổi phạm vi hoạt động) cho cơ sở. Trường hợp chưa đủ
điều kiện thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
*
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
*
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi phạm vi hoạt động cai nghiện ma
túy tự nguyện.
- Bản sao chứng thực giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh phù hợp với phạm vi hoạt động cai nghiện ma túy đề nghị thay đổi.
- Báo cáo chi tiết tình hình tổ chức và hoạt động của cơ
sở cai nghiện tự nguyện kể từ lần được cấp hoặc gia hạn giấy phép gần nhất,
trong đó nêu rõ phương án hoạt động sau khi thay đổi phạm vi hoạt động, phương
án giải quyết quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.
b) Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc (kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện có nhu cầu thay đổi phạm vi
hoạt động.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động
– Thương binh và Xã hội; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy phép (thay đổi phạm vi hoạt động) cai nghiện ma túy
tự nguyện.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp,
gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy (mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 43/2011/TTLT- BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011).
*
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đáp ứng các yêu
cầu, điều kiện phù hợp với nội dung đề nghị thay đổi phạm vi hoạt động theo quy
định.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp
giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Nghị định số
94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003.
- Nghị định số 80/2018/NĐ-CP ngày 17/5/2018 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003; Nghị
định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính
phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt
động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp
dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và
thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
- Thông tư liên
tịch số 43/2011/TTLT- BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn
việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
* Ghi chú: Thủ tục hành chính
đã được đơn giản hóa về: trình tự thực hiện, kết quả thực hiện, yêu cầu điều
kiện.
*
Mẫu đơn, tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC 3
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
Tên cơ sở cai nghiện (2)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)….., ngày … tháng … năm
…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính gửi:
|
- Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (5)………
|
1. Tên cơ sở cai nghiện (2):....................................................................................................
2. Tên giao dịch (nếu
có):......................................................................................................
3. Điện
thoại……………………………..Fax………………..E-mail...............................................
4. Quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện số
… ngày … tháng … năm … của (6)......................
............................................................................................................................................
5. Tài khoản tại Ngân hàng (nếu
có):......................................................................................
- Tiền Việt Nam:
- Ngoại tệ:
6. Họ và tên người đứng đầu Cơ sở cai
nghiện:.....................................................................
Đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy với nội dung hoạt động là (7) .....
............................................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Giám đốc hoặc
Người đứng đầu Cơ sở cai nghiện
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
____________
1. Tên cơ quan quyết định thành lập Cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện
3. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành
phố nơi đóng trụ sở chính của cơ sở.
4. Khi xin cấp giấy phép thì chỉ ghi xin
cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
5. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành
phố.
6. Tên cơ quan ra quyết định thành lập Cơ
sở cai nghiện.
7. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại
Nghị định 147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
4. Thủ tục: “Nghỉ chịu tang
của học viên tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội”.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gia đình
học viên phải làm Đơn đề nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi học
viên cư trú gửi Giám đốc Trung tâm. Nội dung Đơn phải nêu rõ họ tên, số Chứng minh nhân dân, nơi cư trú,
mối quan hệ với học viên, thời gian đề nghị cho học viên được nghỉ chịu tang và
cam kết quản lý, giám sát không để học viên sử dụng ma túy trái phép hoặc có
hành vi vi phạm pháp luật khác trong thời gian về chịu tang, chịu chi phí đón
học viên về nhà và đưa trở lại Trung tâm.
Bước 2: Ngay sau khi
nhận được đơn đề nghị của gia đình học viên, Giám đốc Trung tâm (hoặc người
được Giám đốc Trung tâm ủy quyền) phải xem xét, Quyết định việc cho học viên
nghỉ chịu tang. Quyết định phải bằng văn bản, nêu rõ thời gian được nghỉ, trách
nhiệm của gia đình trong việc đưa đón, quản lý học viên trong thời gian về chịu
tang. Quyết định được gửi cho gia đình học viên, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
người đó cư trú và lưu trong hồ sơ học viên.
* Cách thức
thực hiện: Trực tiếp
tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị của gia đình học viên có
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi học viên cư trú.
* Thời hạn
giải quyết: Ngay sau khi nhận được hồ sơ.
* Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Gia đình học viên.
* Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm
Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội
* Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho học viên nghỉ chịu
tang.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Theo yêu cầu của thân nhân học viên.
* Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ
quy định về chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động
của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng
đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
- Thông tư
số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012 của Liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Công an quy
định chi tiết chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh
và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa
bệnh.
Thủ tục “Cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn
nhân”
* Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân gửi hồ sơ về Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội (nơi cơ sở hỗ trợ nạn nhân dự kiến đặt trụ
sở). Khi nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi tổ chức, cá
nhân đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại phụ lục 6 ban hành kèm
theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống mua bán người (sau đây viết tắt là Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH).
- Trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn
thiện hồ sơ.
Bước 2: Trong thời
hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội phải thực hiện thẩm định và có văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết
định.
Trong thời
hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết
định việc cấp Giấy phép thành lập;
Trường hợp
không cấp Giấy phép thành lập, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Đơn đề
nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Đề án
thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Sơ yếu lý
lịch của người dự kiến làm Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân, có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở theo mẫu quy định
tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Danh sách
nhân sự dự kiến làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ
lục 4 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Các giấy
tờ và văn bản có liên quan:
+ Giấy tờ
hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất
phục vụ cho hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Ý kiến
bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở hỗ trợ nạn nhân đặt trụ sở
hoạt động, trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý về việc đặt trụ sở của cơ sở
hỗ trợ nạn nhân;
+ Các văn
bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn của nhân sự làm việc dự kiến tại
cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu).
* Thời hạn
giải quyết: 22 (hai mươi hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở hỗ
trợ nạn nhân.
* Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
* Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp Giấy phép thành lập
cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo không cấp giấy phép thành lập (có
nêu rõ lý do).
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề
nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Đề án
thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Sơ yếu lý
lịch của người dự kiến làm Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân, có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở theo mẫu quy định
tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Danh sách
nhân sự dự kiến làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ
lục 4 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện
thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân:
1. Điều kiện chung:
- Có trụ sở
làm việc ổn định, thuận tiện giao thông;
- Diện tích
đất tự nhiên tối thiểu 15 m2/nạn nhân; diện tích phòng ở bình quân 05 m2/nạn
nhân;
- Có trang
thiết bị, phương tiện phù hợp với nhiệm vụ hỗ trợ nạn nhân.
2. Điều kiện về cơ sở
vật chất:
a) Phòng tiếp nhận nạn
nhân:
- Có diện
tích tối thiểu 10m2 (mười mét vuông);
- Có các
trang thiết bị tối thiểu cần thiết cho
việc tiếp nhận nạn nhân, gồm bàn làm việc, ghế ngồi, tủ tài liệu, máy vi tính,
điện thoại;
- Có bảng
niêm yết nội quy, phạm vi dịch vụ hỗ trợ nạn nhân.
b) Phòng ở của nạn
nhân:
- Diện tích
phòng ở phải đảm bảo bình quân 05m2 (năm mét vuông) cho 01 (một)
người và không quá 04 (bốn) người trong 01 (một) phòng. Các phòng ở phải được
xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có cửa sổ, cửa ra vào phải có khóa;
- Có trang
thiết bị tối thiểu phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của nạn nhân trong thời gian
lưu trú tại cơ sở như giường nằm, tủ quần áo, các đồ dùng trong sinh hoạt cá
nhân.
c) Cơ sở hỗ trợ nạn
nhân phải có nhà bếp, nhà ăn, nhà vệ sinh, nhà tắm và các công trình phụ trợ
khác; phải đảm bảo về an ninh trật tự, đảm bảo an toàn cho nạn nhân; phù hợp
với các quy định về phòng cháy, chữa cháy.
Đối với cơ
sở hỗ trợ nạn nhân có quy mô hỗ trợ từ 25 (hai mươi lăm) người trở lên phải có
các phân khu riêng biệt dành cho phụ
nữ, trẻ em, nhà ở, nhà bếp, khu vệ sinh, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu
sinh hoạt chung, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ, trang thiết
bị y tế, cơ số thuốc tối thiểu phục vụ cho sơ cứu, cấp cứu khi cần thiết.
3. Điều kiện về nhân
sự:
a) Có ít nhất 05 (năm)
nhân viên, trong đó 02 (hai) nhân viên có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc
chuyên ngành công tác xã hội.
b) Có ít nhất 01 (một)
nhân viên chuyên trách. Trường hợp cơ sở hỗ trợ nạn nhân có sử dụng người làm
kiêm nhiệm thì phải đăng ký giờ làm việc cụ thể để đảm bảo an ninh, an toàn cho
cơ sở và nạn nhân;
c) Nhân viên trực tiếp
làm công tác hỗ trợ nạn nhân phải đáp ứng tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công tác
xã hội viên trở lên theo quy định tại Thông tư số 34/2010/TT-BLĐTBXH ngày 8
tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn
nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội và đã được tập huấn về công tác
hỗ trợ nạn nhân;
d) Đối với nhân viên y
tế (nếu có) phải có trình độ chuyên môn từ trung cấp y tế trở lên; nhân viên
bảo vệ phải có chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ theo quy định của pháp luật.
* Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (sau đây viết tắt là Nghị định số
09/2013/NĐ-CP).
- Thông tư
số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013
của Chính phủ.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục
hành chính:
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA
HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………….1……….,
ngày …… tháng …… năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……..…2.......................................
……………………………………………………….3......................................................
Địa điểm: ………………4………………….; Điện
thoại/fax:.........................................
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH
ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống mua bán người.
Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều
kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan
đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở
hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp
(cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
(hồ sơ đề nghị kèm theo).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các
quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
hoạt động của cơ sở./.
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
2
MẪU ĐỀ ÁN
THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………….1……….,
ngày …… tháng …… năm 20….
ĐỀ ÁN
THÀNH LẬP
(Tên cơ
sở hỗ trợ nạn nhân đề nghị thành lập) …………………………..
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động:
.................................................................
2. Sự cần thiết thành lập:
.........................................................................................
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở:
.............................................................................
4. Loại hình tổ chức cần thành lập:
..........................................................................
5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Đối tượng tiếp nhận, hỗ trợ:
..................................................................................
7. Dịch vụ hỗ trợ dự kiến thực hiện:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
8. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng người làm việc theo vị trí
việc làm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
9. Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế, diện tích nhà làm
việc; diện tích nhà ở của nạn nhân; diện tích nhà bếp, công trình vệ sinh, khu
giải trí, vui chơi, trị liệu ...) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ;
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. Kế hoạch kinh phí
.................................................................................................
11. Dự kiến hiệu quả
..................................................................................................
12. Đề nghị của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng đề án thành lập
(tên cơ sở)
...................................................................................................................................
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
3
SƠ YẾU LÝ
LỊCH TRÍCH NGANG CỦA NGƯỜI DỰ KIẾN LÀ GIÁM ĐỐC CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………….1……….,
ngày …… tháng …… năm 20….
SƠ YẾU
LÝ LỊCH
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
- Họ và tên khai sinh: …………………………………………..……… Nam/Nữ ...........
- Họ và tên thường gọi:
.............................................................................................
- Sinh ngày: ………… tháng ………….. năm
............................................................
- Quê quán:
..............................................................................................................
- Nơi cư trú (nơi ở hiện nay):.....................................................................................
- Số CMND: …………………………. Ngày cấp …………….. Nơi cấp:
.....................
- Điện thoại: Nhà riêng: ……………………… Cơ quan: ……………….. Di động:
.......
- Thành phần gia đình xuất thân: ................................................................................
- Thành phần bản thân:
...............................................................................................
- Dân tộc: ……………………………………………….. Tôn giáo: .................................
- Trình độ học vấn:
......................................................................................................
- Trình độ chuyên môn:
...............................................................................................
- Trình độ lý luận chính trị (nếu có):
............................................................................
- Trình độ ngoại ngữ:
..................................................................................................
- Trình độ tin học:
.......................................................................................................
- Nghề nghiệp, chức vụ:
.............................................................................................
....................................................................................................................................
- Ngạch công chức, viên chức (nếu có): ………………………. Mã ngạch:
...............
- Bậc lương (nếu có): ……………….. Hệ số lương: …….. Ngày
hưởng....................
- Phụ cấp chức vụ (nếu có):
......................................................................................
- Nơi làm việc: ............................................................................................................
- Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam (nếu có): …………….; Ngày chính
thức: .........
- Tình trạng sức khỏe:
.................................................................................................
- Khen thưởng: …………………..; Danh hiệu được phong tặng cao nhất:
................
- Kỷ luật (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
...................................................................
- Là đại biểu Quốc hội khóa (nếu có): .......................................................................
- Là đại biểu Hội đồng nhân dân cấp …………….. nhiệm kỳ (nếu có):
....................
..................................................................................................................................
II. QUAN HỆ GIA ĐÌNH
- Họ và tên cha: …………………………………………… Năm sinh
.........................
+ Quê quán:
............................................................................................................
+ Nơi cư trú: ............................................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ:
........................................................................................
+ Nơi làm việc: ........................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có):
.............................................................................................
- Họ và tên mẹ: ……………………………………………… Năm sinh ......................
+ Quê quán:
.............................................................................................................
+ Nơi cư trú:
............................................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ:
..........................................................................................
+ Nơi làm
việc:..........................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có):
..............................................................................................
- Họ và tên vợ (chồng): ……………………………………… Năm sinh
....................
+ Quê quán:
.............................................................................................................
+ Nơi cư trú:
............................................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ:
..........................................................................................
+ Nơi làm việc:
.........................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có):
..............................................................................................
- Họ và tên các con, năm sinh, nơi cư trú, nơi làm việc (nếu
có): ............................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
III. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng ……… năm ………..
đến tháng ………. năm ………
|
Làm công việc, giữ chức vụ, cấp bậc gì? tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị nào? ở đâu?
|
Từ tháng ……… năm ………….
đến tháng …… năm ……………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
|
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN
(của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi làm
việc hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú)
|
………1……. ngày …… tháng …..
năm ……
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC 4
MẪU DANH
SÁCH NHÂN SỰ DỰ KIẾN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………….1……….,
ngày …… tháng …… năm 20….
DANH
SÁCH
NHÂN SỰ DỰ
KIẾN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
TT
|
Họ và tên
|
Vị trí việc làm tại cơ sở hỗ trợ nạn
nhân
|
Chế độ làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn
nhân(2)
|
Các giấy tờ kèm theo
|
Ghi chú
|
1.
|
…………
|
Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
|
1. Bản
sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học.
2. Bản
sao có chứng thực có thời gian làm về công tác hỗ trợ nạn nhân;
3. Bản sao có chứng thực chứng nhận đã
qua đào tạo, tập huấn về hỗ trợ nạn nhân.
|
|
2.
|
………..
|
Nhân viên trực tiếp hỗ trợ nạn nhân
|
|
1. Bản
sao có chứng thực bằng tốt nghiệp từ cao đẳng thuộc chuyên ngành công tác xã
hội trở lên.
2. Bản sao có chứng thực chứng nhận đã
qua đào tạo, tập huấn về hỗ trợ nạn nhân.
|
|
3.
|
………..
|
Nhân viên hành chính, bảo vệ
|
|
Các văn bằng, chứng chỉ liên quan
|
|
33. Thủ tục: “Cấp lại giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn
nhân”.
* Trình tự
thực hiện:
Bước 1:
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện Giấy phép thành
lập bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy
phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân gửi hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. Khi nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi tổ chức, cá
nhân đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm
theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định việc cấp lại Giấy phép thành lập.
Trong thời
hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định cấp
lại Giấy phép thành lập.
Trường hợp
không đồng ý cấp lại Giấy phép thành lập, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện.
* Thành phần,
số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
bao gồm:
- Đơn đề
nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Tài liệu,
văn bản chứng minh Giấy phép thành lập bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy.
* Thời hạn
giải quyết: 14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.
* Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội;
* Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp lại
Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo không cấp lại
giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do).
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề
nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1
ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân được cấp lại Giấy
phép thành lập trong trường hợp bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy.
* Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật phòng, chống mua bán
người ngày 29 tháng 3 năm 2011;
- Nghị định
số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (sau đây viết tắt là Nghị định số
09/2013/NĐ-CP).
- Thông tư
số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013
của Chính phủ.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục
hành chính:
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA
HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………….1………., ngày ……
tháng …… năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……..…2.......................................
……………………………………………………….3......................................................
Địa điểm: ………………4………………….; Điện
thoại/fax:.........................................
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH
ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống mua bán người.
Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều
kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan
đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở
hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp
(cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
(hồ sơ đề nghị kèm theo).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy
định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
hoạt động của cơ sở./.
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
34. Thủ tục: “Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở
hỗ trợ nạn nhân”.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn 10
(mười) ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi, tổ chức, cá nhân đề nghị sửa
đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân gửi hồ sơ về Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội. Khi nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
gửi tổ chức, cá nhân đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ
lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 07
(bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết
định việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập.
Trong thời
hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định sửa đổi,
bổ sung Giấy phép thành lập.
Trường hợp
không đồng ý sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập, trong thời hạn 03 (ba) ngày
làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề
nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy
định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Bản sao
Giấy phép thành lập đã được cấp.
- Văn bản,
tài liệu chứng minh việc thay đổi người đứng đầu; hoặc thay đổi địa điểm đặt
trụ sở; hoặc thay đổi tên gọi, phạm vi hoạt động, dịch vụ hỗ trợ được cấp phép.
* Thời hạn
giải quyết: 14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.
* Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Ủy ban nhân dân thành phố.
* Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định sửa đổi,
bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo không
sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do).
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn đề
nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy
định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá
nhân được cấp lại Giấy phép thành lập trong trường hợp bị mất, bị rách hoặc bị
tiêu hủy.
* Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật phòng, chống mua bán
người ngày 29 tháng 3 năm 2011;
- Nghị định
số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (sau đây viết tắt là Nghị định số
09/2013/NĐ-CP).
- Thông tư
số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013
của Chính phủ.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục
hành chính:
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA
HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………….1………., ngày ……
tháng …… năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……..…2.......................................
……………………………………………………….3......................................................
Địa điểm: ………………4………………….; Điện
thoại/fax:.........................................
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH
ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống mua bán người.
Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều
kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan
đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở
hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp
(cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
(hồ sơ đề nghị kèm theo).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các
quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
hoạt động của cơ sở./.
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
35. Thủ tục: “Gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn
nhân”.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Trong thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày làm việc, trước khi Giấy phép thành
lập hết hạn, tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ
nạn nhân gửi hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Khi nhận đủ hồ sơ,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi tổ chức, cá nhân đề nghị phiếu tiếp
nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số
35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố xem xét,
quyết định việc gia hạn Giấy phép thành lập.
Trong thời
hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định gia hạn
Giấy phép thành lập.
Trường hợp
không đồng ý gia hạn Giấy phép thành lập, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề
nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Báo cáo
về tình hình hỗ trợ nạn nhân của cơ sở tính đến thời điểm đề nghị gia hạn và phương
hướng hoạt động tiếp theo của cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành
kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Bản gốc
Giấy phép thành lập đã được cấp.
* Thời hạn
giải quyết: 14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.
* Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Ủy ban nhân dân thành phố.
* Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia hạn
Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo không gia hạn
Giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do).
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề
nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Báo cáo
về tình hình hỗ trợ nạn nhân của cơ sở tính đến thời điểm đề nghị gia hạn và
phương hướng hoạt động tiếp theo của cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban
hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá
nhân được gia hạn Giấy phép thành lập khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có nhu
cầu tiếp tục thực hiện các hoạt động hỗ trợ nạn nhân;
- Cơ sở hỗ
trợ nạn nhân không vi phạm pháp luật.
* Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật phòng, chống mua bán
người ngày 29 tháng 3 năm 2011;
- Nghị định
số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống mua bán người (sau đây viết tắt là Nghị định số
09/2013/NĐ-CP).
- Thông tư
số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013
của Chính phủ.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục
hành chính:
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA
HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………….1………., ngày ……
tháng …… năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH
LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……..…2.......................................
……………………………………………………….3......................................................
Địa điểm: ………………4………………….; Điện
thoại/fax:.........................................
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH
ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống mua bán người.
Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều
kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan
đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở
hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp
(cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
(hồ sơ đề nghị kèm theo).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các
quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
hoạt động của cơ sở./.
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
5
MẪU BÁO
CÁO VỀ TÌNH HÌNH HỖ TRỢ NẠN NHÂN CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN BỊ MUA BÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CQ CHỦ QUẢN …………
Cơ sở HTNN …………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…….1……., ngày ….. tháng
….. năm 20….
|
Kính
gửi: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội2 ……………………………..
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN CÔNG TÁC HỖ TRỢ NẠN NHÂN BỊ MUA BÁN CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC HỖ TRỢ NẠN NHÂN
1. Thực trạng
a) Cơ sở vật chất
b) Đội ngũ cán bộ
c) Các dịch vụ hỗ trợ nạn nhân đang thực hiện tại cơ sở
2. Kết quả thực hiện công tác hỗ trợ nạn nhân
a) Số lượng nạn nhân đã hỗ trợ tại cơ sở
b) Kết quả cụ thể (đánh giá trên cơ sở các dịch vụ hỗ trợ
của cơ sở cung cấp)
c) Khó khăn, vướng mắc
II. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TIẾP THEO CỦA CƠ SỞ
1. Về cơ sở vật chất, bộ máy cán bộ:
.......................................................................
2. Về dịch vụ hỗ trợ nạn nhân:
.................................................................................
3. Các đề xuất, kiến nghị:
.........................................................................................
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
36. Thủ tục: “Đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn
nhân”.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Trong thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày làm việc, trước ngày dự kiến chấm dứt
hoạt động của cơ sở, người đứng đầu cơ sở hỗ trợ nạn nhân phải gửi văn bản
thông báo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cơ sở đặt trụ sở về việc
chấm dứt hoạt động, phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động,
người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác. Thời điểm dự kiến chấm dứt
hoạt động phải được công bố công khai tại trụ sở của cơ sở. Gửi hồ sơ đề nghị
chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân về Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
Bước 2:
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị chấm
dứt hoạt động, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét phương án
giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi
ích liên quan khác của cơ sở nạn nhân và phải có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố quyết định
chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
- Trong
thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định chấm
dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
- Trường
hợp có tranh chấp giữa cơ sở hỗ trợ nạn nhân và các bên liên quan, Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo cho cơ sở hỗ trợ nạn nhân và chuyển
hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
* Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề
nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục
10 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Phương án
giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi
ích liên quan của cơ sở hỗ trợ nạn nhân khi chấm dứt hoạt động theo mẫu quy
định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
* Thời hạn
giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.
* Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Ủy ban nhân dân thành phố.
* Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấm dứt
hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề
nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục
10 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
- Phương án
giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi
ích liên quan của cơ sở hỗ trợ nạn nhân khi chấm dứt hoạt động theo mẫu quy
định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo đề
nghị của tổ chức, cá nhân thành lập.
* Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật phòng, chống mua bán
người ngày 29 tháng 3 năm 2011;
- Nghị định
số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (sau đây viết tắt là Nghị định số
09/2013/NĐ-CP).
- Thông tư
số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013
của Chính phủ.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục
hành chính:
PHỤ LỤC 10
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ
NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………..1…,
ngày …… tháng ….. năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN2
…………………….
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …….3……..
Căn cứ Luật Phòng, chống mua bán người ngày 29 tháng 3 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán
người;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Chúng tôi đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân:
……………………………………………………………4...............................................
Địa điểm: ……………..….5………….; Điện thoại/fax:
...............................................
Họ, tên Giám đốc cơ sở:
............................................................................................
Giấy phép thành lập số:
.............................................................................................
Thời hạn giải quyết các thủ tục chấm dứt của cơ sở:
...............................................
Thời điểm chấm dứt hoạt động của cơ sở:
................................................................
Xin gửi kèm theo đơn này phương án giải quyết đối với nạn nhân,
người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác khi cơ sở
nạn nhân chấm dứt hoạt động (phương án kèm theo).
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và làm thủ tục chấm dứt hoạt
động cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo quy định.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 11
PHƯƠNG ÁN
GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI NẠN NHÂN, NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ LỢI
ÍCH LIÊN QUAN CỦA CƠ SỞ NẠN NHÂN KHI CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………..1…,
ngày …… tháng ….. năm 20…..
PHƯƠNG
ÁN
GIẢI QUYẾT
ĐỐI VỚI NẠN NHÂN, NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ LỢI ÍCH LIÊN QUAN
CỦA CƠ SỞ NẠN NHÂN KHI CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
I. TÓM TẮT TÌNH HÌNH
1. Thông tin chung về
cơ sở hỗ trợ nạn nhân
- Tên cơ sở, địa điểm
cơ sở:
......................................................................................
- Họ, tên Giám đốc cơ
sở:
..........................................................................................
- Quyết định (cấp, cấp
lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn): số, ngày, tháng, năm....
a) Thực trạng về cơ sở
vật chất, cán bộ:
...................................................................
b) Số nạn nhân hiện cơ
sở đang quản lý: ..................................................................
c) Tình hình tài chính,
công nợ của cơ sở:
.................................................................
d) Tổ chức, cá nhân có
quyền lợi hoặc nghĩa vụ liên quan (ghi cụ thể, chi tiết): ........
.....................................................................................................................................
II. LÝ DO CHẤM DỨT HOẠT
ĐỘNG
(Ghi rõ từng lý do)
III. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN
GIẢI QUYẾT
1. Đề xuất phương án
giải quyết về nhân sự, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản, đất đai và
các vấn đề khác có liên quan.
2. Đề xuất phương án
giải quyết đối với số nạn nhân hiện đang quản lý
3. Quy định trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân thực hiện phương án giải quyết và thời hạn xử lý các vấn
đề liên quan.
- Các tài liệu khác có
liên quan (nếu có).
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
9. Thủ tục: “Đưa người nghiện
ma túy, người bán dâm tự nguyện vào cai nghiện, chữa trị, phục hồi tại Trung
tâm Chữa bệnh - Giáo dục – Lao động xã hội”.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người nghiện ma túy, người bán dâm nộp hồ
sơ tự nguyện xin vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội để được
chữa trị, cai nghiện, phục hồi (đối với người chưa thành niên phải có sự đồng ý
của cha, mẹ hoặc người giám hộ). Đơn được gửi cho Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh
- Giáo dục - Lao động xã hội.
Bước 2: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ của người tự nguyện xin vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục -
Lao động xã hội, Giám đốc Trung tâm xét duyệt hồ sơ và căn cứ vào khả năng tiếp
nhận của Trung tâm để ra quyết định tiếp nhận. Quyết định tiếp nhận được gửi
cho người tự nguyện, cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột hoặc người giám hộ
(nếu là người chưa thành niên) và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
* Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
- Đơn của người tự nguyện xin vào Trung tâm theo mẫu số 11 ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012.
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận tạm
trú dài hạn (có công chứng hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người nghiện ma túy, người bán dâm tự
nguyện xin vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội để được chữa
trị, cai nghiện, phục hồi.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung
tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tiếp nhận của Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao
động xã hội.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn
của người tự nguyện xin vào Trung tâm theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư
số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người
nghiện ma túy, người bán dâm tự nguyện xin vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục -
Lao động xã hội để được chữa trị, cai nghiện, phục hồi.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày
10/6/2004 của Chính phủ quy định về chế
độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa
bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người
chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
- Thông tư số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012 của Liên Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội và Bộ Công an quy định chi tiết chế độ áp dụng biện pháp
xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh và chế độ áp dụng đối với người thành
niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu số 11
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 6/6/2012 của Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Công an
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
……………..1 ngày ….. tháng ….. năm 20....
ĐƠN TỰ NGUYỆN CAI NGHIỆN, CHỮA TRỊ
TẠI TRUNG TÂM
Kính gửi: Giám đốc Trung tâm ……………………….
Tên tôi là:.........................................................................................................................................................................
Sinh ngày:...................... /.............. /....................
CMND số:................................................. Ngày cấp............... /......... /.............. Nơi
cấp:..........................................
Đề nghị
Trung tâm cho phép tôi được tự nguyện cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm.
Các hình thức cai nghiện, chữa trị,
giáo dục đã thực hiện (nếu có)....................................................................
............................................................................................................................................................................................
Thời gian tự nguyện cai nghiện,
chữa trị:....................................................... tháng2
Tôi xin cam kết trong thời gian ở Trung tâm:
- Chịu sự quản lý và chấp hành mọi nội quy, quy chế, chế độ điều trị, cai
nghiện của Trung tâm;
- Thanh toán mọi chi phí liên quan tới việc điều trị, cai nghiện tại Trung
tâm theo quy định của pháp luật (với người chưa thành niên gia đình hoặc người
giám hộ cam kết phần này).
Kính đề nghị Trung tâm xem xét, giải quyết./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
CAM
KẾT CỦA GIA ĐÌNH (đối với người
chưa thành niên)
Tên tôi là...........................................................................................................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................................................................................
CMND số:................................... Ngày
cấp: ........../......../.........
Nơi cấp:...................................................................
Quan hệ với người tự nguyện cai
nghiện cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm:................................................... (tài liệu
chứng minh kèm theo)
Đề nghị Trung tâm cho phép bố (mẹ, anh, chị, em, con, người được giám
hộ) của tôi là ông (bà, anh, chị) được điều
trị, cai nghiện, tự nguyện tại Trung tâm. Gia đình tôi cam kết sẽ tích cực hỗ
trợ việc điều trị, cai nghiện và thanh toán mọi chi phí liên quan tới việc điều
trị, cai nghiện cho ông/bà/anh/chị ……………………… tại Trung tâm
theo quy định của pháp luật./.
|
Người cam kết
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1 Địa danh
2 Thời gian tối thiểu là 6 tháng đối với người cai nghiện
tự nguyện và 3 tháng đối với người bán
2. Thủ tục: “Chế độ thăm gặp đối với học
viên tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội”.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi tới thăm gặp học viên, thân nhân học
viên xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, điền vào Đơn đề nghị thăm gặp học
viên và sổ thăm gặp học viên do Trung tâm cung cấp.
Bước 2: Tổ thăm gặp có trách nhiệm hướng dẫn, giám
sát, quản lý hoạt động thăm gặp, giải đáp những thắc mắc của thân nhân và học
viên về chế độ thăm gặp, có quyền đình chỉ việc thăm gặp nếu vi phạm nội quy
Trung tâm và chế độ thăm gặp và có trách nhiệm cập nhật thông tin theo dõi hoạt
động thăm gặp vào sổ thăm gặp học viên, vào sổ giám sát hoạt động thăm gặp.
* Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
- Đơn của thân nhân học viên theo mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư số
14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012.
- Sổ thăm gặp học viên theo mẫu số 15 ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012.
- Giấy chứng minh nhân dân (xuất trình).
* Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi nhận được hồ sơ.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Thân nhân học viên.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung
tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giải quyết của trung tâm cho thân nhân thăm gặp học viên.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn của thân nhân học viên theo mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư số
14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012.
- Sổ thăm gặp học viên theo mẫu số 15 ban hành kèm theo Thông tư số
14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Theo
yêu cầu của thân nhân học viên.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định về chế
độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa
bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người
chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
- Thông tư số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012 của Liên Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội và Bộ Công an quy định chi tiết chế độ áp dụng biện pháp
xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh và chế độ áp dụng đối với người thành
niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục
hành chính:
Mẫu số 14
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 6/6/2012 của Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Công an
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
......................1
ngày … tháng … năm 20…….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THĂM GẶP HỌC VIÊN
Kính gửi: Giám đốc Trung tâm ………………………..
Tên tôi là:.........................................................................................................................................................................
Sinh ngày:..................... /............... /..................
CMND số:.............................................. Ngày cấp............... /......... /........... Nơi
cấp:................................................
là2.................................... của
ông/bà3....................................................................... Sinh
ngày:
......./........./.......
CMND số:............................................................ Ngày
cấp............. /........... /........ Nơi cấp:.....................................
đang được cai nghiện, chữa trị tại
Trung tâm theo Quyết định số.........................................................................
ngày.............. /............... /............... của.......................................................................................................................... 4
Đề nghị Trung tâm cho phép tôi được
thăm, gặp ông/bà........................................................................................
Tôi cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực của những thông
tin trên và cam kết thực hiện đúng các quy định của Trung tâm về chế độ thăm gặp
học viên.
Kính đề nghị Trung tâm xem xét, giải quyết./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
1 Địa danh
2 Ghi rõ mối quan
hệ gia đình, họ hàng với học viên
3 Tên người đang
được cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm
4 Chủ tịch UBND cấp
huyện hoặc Giám đốc Trung tâm
Mẫu số 15
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 6/6/2012 của Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Công an
TRUNG TÂM
…………………..
SỔ THĂM GẶP HỌC VIÊN
Họ và tên học viên:
........................................
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:..............................................................................................
......................................................................................................................................................
Ngày vào Trung
tâm:....................................................................................................................
Theo Quyết định số
…..................……….. ngày ………………………………. của ......................
......................................................................................................................................................
|
TT
|
Họ và tên
|
Quan hệ với người đang được quản lý, chữa trị tại
Trung tâm
|
Số CMND
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
21
|
|
|
|
|
THEO DÕI HOẠT ĐỘNG THĂM GẶP
TT
|
Họ và tên
|
Quan hệ với học viên
|
Số CMND
|
Ngày thăm gặp
|
Chữ ký của cán bộ phụ trách thăm gặp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thủ tục: “Nghỉ chịu tang
của học viên tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội”.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gia đình
học viên phải làm Đơn đề nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi học
viên cư trú gửi Giám đốc Trung tâm. Nội dung Đơn phải nêu rõ họ tên, số Chứng minh nhân dân, nơi cư trú,
mối quan hệ với học viên, thời gian đề nghị cho học viên được nghỉ chịu tang và
cam kết quản lý, giám sát không để học viên sử dụng ma túy trái phép hoặc có
hành vi vi phạm pháp luật khác trong thời gian về chịu tang, chịu chi phí đón
học viên về nhà và đưa trở lại Trung tâm.
Bước 2: Ngay sau
khi nhận được đơn đề nghị của gia đình học viên, Giám đốc Trung tâm (hoặc người
được Giám đốc Trung tâm ủy quyền) phải xem xét, Quyết định việc cho học viên
nghỉ chịu tang. Quyết định phải bằng văn bản, nêu rõ thời gian được nghỉ, trách
nhiệm của gia đình trong việc đưa đón, quản lý học viên trong thời gian về chịu
tang. Quyết định được gửi cho gia đình học viên, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
người đó cư trú và lưu trong hồ sơ học viên.
* Cách thức
thực hiện: Trực tiếp
tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị của gia đình học viên có
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi học viên cư trú.
* Thời hạn
giải quyết: Ngay sau khi nhận được hồ sơ.
* Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Gia đình học viên.
* Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm
Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội
* Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho học viên nghỉ chịu
tang.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Theo yêu cầu của thân nhân học viên.
* Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ
quy định về chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động
của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng
đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
- Thông tư
số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012 của Liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Công an quy
định chi tiết chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh
và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.