Thủ tục hành chính cấp huyện lĩnh vực Bảo vệ chăm sóc trẻ em (04 thủ tục)
Thủ tục hành chính cấp huyện lĩnh vực Bảo vệ chăm sóc trẻ em (04 thủ tục)
VI. LĨNH VỰC BẢO VỆ CHĂM SÓC TRẺ EM (04 thủ
tục)
1. Thủ tục “Áp dụng các
biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc
người gây tổn hại cho trẻ em”.
* Trình tự thực hiện:
- Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục,
gia đình, cá nhân nếu phát hiện hoặc có thông tin về hành vi xâm hại trẻ em
hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại có trách nhiệm thông báo ngay cho Tổng đài
điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc cơ quan lao động - thương binh và xã hội
các cấp hoặc cơ quan công an các cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ
việc (nơi tiếp nhận thông tin).
- Nơi tiếp nhận thông tin có trách nhiệm
ghi chép đầy đủ thông tin về hành vi xâm hại trẻ em, trẻ em bị xâm hại hoặc có
nguy cơ bị xâm hại (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
56/2017/NĐ-CP).
- Cơ quan lao động - thương binh và xã
hội các cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc
hoặc nơi trẻ em cư trú thực hiện việc kiểm tra tính xác thực về hành vi xâm
hại, tình trạng mất an toàn, mức độ nguy cơ gây tổn hại đối với trẻ em. Cơ
quan, tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em có trách
nhiệm cung cấp thông tin và phối hợp thực hiện khi được yêu cầu.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
xảy ra vụ việc chỉ đạo người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã tiến hành việc
đánh giá nguy cơ ban đầu, mức độ tổn hại của trẻ em (theo Mẫu số 02 ban hành
kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) để có cơ sở áp dụng hoặc không áp dụng các
biện pháp can thiệp khẩn cấp.
- Trường hợp trẻ em được xác định có
nguy cơ hoặc đang bị tổn hại nghiêm trọng về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm thì
trong vòng 12 giờ từ khi nhận thông tin, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn
cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ
em.
* Cách thức thực hiện:
- Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục,
gia đình, cá nhân thông báo ngay (gặp trực tiếp hoặc qua điện thoại) cho nơi
tiếp nhận thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm
hại.
- Cơ quan lao động - thương binh và xã
hội các cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền trực tiếp thực hiện, áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn
cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ
em.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:01 bộ hồ sơ gồm:
- Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em (do
Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc cơ quan lao động - thương binh
và xã hội các cấp hoặc cơ quan công an các cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
xảy ra vụ việc lập).
- Bản đánh giá nguy cơ ban đầu, thực
hiện các biện pháp bảo đảm an toàn tạm thời cho trẻ (do người làm công tác bảo
vệ trẻ em cấp xã lập).
- Dự thảo Quyết định về việc tạm thời
cách ly trẻ em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em (Mẫu số 07 ban hành kèm theo
Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
* Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 12 giờ từ khi nhận thông tin
trẻ em được xác định có nguy cơ hoặc đang bị tổn hại nghiêm trọng về tính mạng,
sức khỏe, nhân phẩm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền phải áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách
ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục,
gia đình, cá nhân.
- Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ
trẻ em.
- Cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em; cá
nhân hoặc đại diện cơ quan, tổ chức tiếp nhận trẻ em.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Các biện pháp can thiệp khẩn cấp cho
trẻ em hoặc biện pháp tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây
tổn hại cho trẻ em.
- Quyết định về việc tạm thời cách ly trẻ
em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em
(Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Đánh giá nguy cơ ban đầu, thực hiện
các biện pháp bảo đảm an toàn tạm thời cho trẻ em (Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Quyết định về việc tạm thời cách ly
trẻ em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em. (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị
định số 56/2017/NĐ-CP).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Trẻ em cần được bảo vệ khẩn cấp (là
trẻ em đang bị đe dọa hoặc bị gây tổn hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe,
nhân phẩm hoặc cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em chính là người gây tổn hại cho
trẻ em).
- Trẻ em bị xâm hại, có nguy cơ bị bạo
lực, bóc lột, bỏ rơi bởi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em; trẻ em bị xâm hại
nhưng cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em từ chối thực hiện kế hoạch hỗ trợ, can
thiệp hoặc trẻ em bị xâm hại có nguy cơ tiếp tục bị xâm hại bởi cha mẹ, người
chăm sóc trẻ em.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày
09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
Biểu mẫu số 1
Tên cơ quan đại diện chủ
sở hữu……………………..
Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên………
BÁO CÁO XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN LƯƠNG, THÙ
LAO, TIỀN THƯỞNG THỰC HIỆN NĂM TRƯỚC VÀ KẾ HOẠCH NĂM … CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Số báo cáo năm ...
|
Kế hoạch năm ...
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
I
|
Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh:
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số vốn chủ sở
hữu
|
Tr.đồng
|
|
|
|
2
|
Tổng sản phẩm (kể cả
quy đổi)
|
-
|
|
|
|
3
|
Tổng doanh thu
|
Tr.đồng
|
|
|
|
4
|
Tổng chi phí (chưa có
lương)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
5
|
Tổng các khoản nộp
ngân sách Nhà nước
|
Tr.đồng
|
|
|
|
6
|
Lợi nhuận
|
Tr.đồng
|
|
|
|
7
|
Năng suất lao động
bình quân (1) kế hoạch
|
Trđ/năm
|
|
|
|
8
|
Năng suất lao động
bình quân thực hiện
|
Trđ/năm
|
|
|
|
II
|
Tiền lương của người quản lý chuyên trách
|
|
|
|
|
1
|
Số người quản lý
chuyên trách (tính bình quân)
|
Người
|
|
|
|
2
|
Hạng công ty được xếp
|
-
|
|
|
|
3
|
Hệ số mức lương bình
quân
|
-
|
|
|
|
4
|
Mức lương cơ bản bình
quân
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
5
|
Hệ số tăng thêm so
mức lương cơ bản (nếu có)
|
-
|
|
|
|
6
|
Quỹ tiền lương
|
Tr.đồng
|
|
|
|
7
|
Mức tiền lương bình
quân
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
III
|
Thù lao của người quản lý không chuyên trách
|
|
|
|
|
1
|
Số người quản lý
không chuyên trách (tính bình quân)
|
Người
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ thù lao bình
quân so với tiền lương
|
%
|
|
|
|
3
|
Quỹ thù lao
|
Tr.đồng
|
|
|
|
4
|
Mức thù lao bình quân
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
IV
|
Tiền thưởng, thu nhập
|
|
|
|
|
1
|
Quỹ tiền thưởng
|
Tr.đồng
|
|
|
|
2
|
Mức thu nhập bình
quân của người quản lý chuyên trách (2)
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
3
|
Mức thu nhập bình
quân của người quản lý không chuyên trách (3)
|
Tr.đồng/th
|
|
|
|
Ghi chú: (1) ghi rõ năng suất lao động tính theo
chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương) hoặc tính theo tổng
sản phẩm tiêu thụ.
(2) Mức thu nhập bình quân của người
quản lý chuyên trách, gồm tiền lương, tiền thưởng.
(3) Mức thu nhập bình quân của người
quản lý không chuyên trách, gồm thù lao, tiền thưởng.
Người lập biểu
(Ký
và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
….., ngày ….. tháng
….. năm……
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
|
Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu …………………………..
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên.........................
|
Biểu
mẫu số 2
|
|
|
|
|
BÁO CÁO
TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG BÌNH QUÂN (1) NĂM
TRƯỚC VÀ KẾ HOẠCH NĂM ….. CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-LĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
TT
|
Họ
tên
|
Chức
danh
|
Chuyên
trách/ không chuyên trách (2)
|
Tiền
lương, tiền thưởng, thù lao, thu nhập (tr đồng/tháng)
|
Tiền
lương
|
Tiền
thưởng (3)
|
Thù
lao (4)
|
Thu
nhập (5)
|
Kế
hoạch năm trước
|
Thực
hiện năm trước
|
Kế
hoạch năm ...
|
Kế
hoạch năm trước
|
Thực
hiện năm trước
|
Kế
hoạch năm ...
|
Kế
hoạch năm trước
|
Thực
hiện năm trước
|
Kế
hoạch năm ...
|
Kế
hoạch năm trước
|
Thực
hiện năm trước
|
Kế
hoạch năm ...
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trần Thị B
|
Tổng giám đốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Vũ Văn C
|
Phó tổng giám đốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) tiền lương, thù lao, tiền
thưởng được tính bình quân theo tháng và được lấy theo số báo cáo quyết toán
tài chính và báo cáo quyết toán thuế hàng năm.
(2) Chuyên trách/không chuyên trách tại
Tập đoàn, Tổng công ty, công ty
(3) Tiền thưởng từ nguồn của Tập đoàn,
Tổng công ty, công ty và từ khoản tiền thưởng do được cử đại diện vốn ở doanh
nghiệp khác nộp về.
(4) Thù lao từ Tập đoàn, Tổng công ty,
công ty và từ khoản thù lao do được cử đại diện vốn ở doanh nghiệp khác nộp về.
(5) Gồm tiền lương, tiền thưởng, thù lao
Người lập biểu
(Ký
và ghi rõ họ tên, chức vụ )
|
….., ngày…...
tháng….. năm ……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN
xã/phường/thị trấn ..(1)..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số..../QĐ-UBND
|
....(2)...., ngày
.... tháng .... năm 20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm thời cách ly trẻ em khỏi cha,
mẹ, người chăm sóc trẻ em
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN...(1)....
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số ...... /2017/NĐ-CP ngày…../.....
/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em;
Xét đề nghị của ông/bà ...(3)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm thời cách ly... (4)..., sinh ngày ...
tháng ... năm..., hiện trú tại ... (5)... khỏi cha/mẹ/người chăm sóc trẻ em là
ông/bà ...(6)... hiện trú tại ... (5)... trong thời hạn ... (7)... ngày/tháng
kể từ ngày... tháng... năm 20...
Điều 2. Người tiếp nhận cháu ...(4)... là
ông/bà...(8) ... ở địa chỉ...(5)....
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều 4. Ông/bà ...(6)..., ông/bà ...(8)..., ông/bà
...(3)..., các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Phòng LĐTBXH cấp huyện (để b/c);
- Sở LĐTBXH (để b/c);
- Lưu hồ sơ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên UBND xã/phường/thị trấn.
(2) Địa danh.
(3) Tên người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã.
(4) Họ và tên trẻ em.
(5) Địa chỉ cụ thể: thôn, xã, huyện, tỉnh.
(6) Họ và tên cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em.
(7) Số lượng ngày/tháng tạm thời cách ly trẻ.
(8) Họ và tên của cá nhân hoặc người đại diện cơ quan, tổ
chức tiếp nhận trẻ em.
2.
Thủ tục “Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em”
* Trình tự thực hiện:
a) Đối với trường hợp chấm dứt việc chăm
sóc thay thế cho trẻ em theo đề nghị của cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm
sóc thay thế:
- Cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm
sóc thay thế cho trẻ em gửi đơn đề nghị chấm dứt việc chăm sóc thay thế (theo
Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) đến Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi ban hành quyết định giao, nhận trẻ em để thực hiện thủ tục chấm dứt việc
chăm sóc thay thế.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm ban hành quyết định chấm dứt việc chăm sóc thay thế và chuyển hình
thức chăm sóc thay thế (Mẫu số 16 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP)
vào kết quả theo dõi, đánh giá việc trẻ em được cá nhân, gia đình nhận chăm sóc
thay thế, theo đề nghị của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế hoặc theo
nguyện vọng của trẻ em.
b) Đối với trường hợp chấm dứt việc chăm
sóc thay thế cho trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội để chuyển đến cá nhân, gia
đình nhận chăm sóc thay thế:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cá nhân có thẩm quyền quyết
định chấm dứt việc chăm sóc trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội và gửi quyết định
này đến Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia
đình nhận chăm sóc thay thế.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ gồm:
Đơn đề nghị chấm dứt việc chăm sóc thay
thế.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm
sóc thay thế cho trẻ em; Cơ sở trợ giúp xã hội.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện hoặc cá nhân có thẩm quyền quyết định chấm dứt việc chăm sóc thay
thế cho trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị chấm dứt việc chăm sóc
thay thế (Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Quyết định về việc chấm dứt và chuyển
hình thức chăm sóc thay thế trẻ em thế (Mẫu số 16 ban hành kèm theo Nghị định
số 56/2017/NĐ-CP).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay
thế đề nghị chấm dứt việc chăm sóc trẻ em;
- Trẻ em đang được chăm sóc thay thế có hành
vi cố ý xâm phạm nghiêm trọng tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của cá
nhân, thành viên gia đình nhận chăm sóc thay thế.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày
09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em.
*
Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục
hành chính:
Mẫu số 15
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT VIỆC CHĂM SÓC THAY THẾ
Kính gửi:
...........................................................................
Tên tôi là:
..............................................................................
Hiện đang cư trú tại
..............................................................................
Xét thấy cá nhân và gia đình không còn đủ điều kiện nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em........................ sinh ngày ........ tháng
........ năm .................. được nhận chăm sóc thay thế theo Quyết định số
ngày.... tháng.... năm
Tôi làm đơn này đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn xem xét, cho phép gia đình và tôi được chấm dứt việc chăm
sóc thay thế cho trẻ em từ ngày .... tháng ... năm
Lý do:
1.
..............................................................................
2. ..............................................................................
3.
..............................................................................
Tôi cam đoan chấp hành các quy định của pháp luật về việc
chăm sóc thay thế và chấm dứt chăm sóc thay thế đối với trẻ em.
|
Ngày.........
tháng ........ năm 20....
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 16
ỦY BAN NHÂN DÂN
xã/phường/thị trấn ..(1)..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số..../QĐ-UBND
|
....(2)...., ngày
.... tháng .... năm 20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấm dứt và chuyển hình thức chăm
sóc thay thế trẻ em ...(3)...
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN....(1).....
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số ............./2017/NĐ-CP
ngày..........tháng..... năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật trẻ em;
Xét đề nghị của ông/bà ........(4)......,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt việc chăm sóc thay thế của cá
nhân, gia đình:
Ông/bà ... (5)... CMND/CCCD/Hộ chiếu số:...Cấp ngày.../.../..., nơi
cấp: ...............
Đối với ..............(3).........., Ngày, tháng, năm
sinh: ........... Giới tính: .......................
Nơi sinh: ..................., Dân tộc:
..................., Quốc tịch: ..................................
Nơi cư trú
.................(6)...............................................................................................
kể từ ngày ...............tháng ...............năm ............
Điều 2. Giao trẻ em
...................(3)................... tại Điều 1,
Cho cá nhân, đại diện gia đình/cơ sở nhận chăm sóc thay
thế là:
Ông/bà........... (5)/(7)........ đại diện cơ sở nhận
chăm sóc thay thế .... (8).............
CMND /CCCD/Hộ chiếu số: ............Cấp ngày.../.../... , nơi cấp:
...................
Thời gian chăm sóc thay thế trẻ em
...........(3)........... được thực hiện từ ngày .......... tháng
.............. năm ...............đến ngày ...........tháng ..........năm
.......
Điều 3. Ông/bà ....... (5)......./ cơ sở nhận chăm
sóc thay thế ...(8)....., có trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục và bảo
đảm sự phát triển của trẻ em theo quy định của Luật trẻ em và pháp luật có liên
quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều 5. Ông/bà .............(5)/(7)..........đại
diện cho cơ sở nhận chăm sóc thay thế ...(8)...... , ông/bà
........(4)......... , các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Phòng LĐTBXH huyện (để b/c);
- Sở LĐTBXH (để b/c);
- Lưu hồ sơ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên xã/phường/thị trấn; (2) Địa danh; (3) Họ và tên
trẻ em được nhận chăm sóc thay thế.
(4) Họ và tên người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã.
(5) Họ và tên cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm
sóc thay thế.
(6) Địa chỉ cụ thể: số nhà, đường/phố, thôn, xã, huyện,
tỉnh.
(7) Họ và tên người đại diện cơ sở nhận chăm sóc thay
thế.
(8) Tên cơ sở nhận chăm sóc thay thế.
3. Thủ tục Chuyển trẻ em đang được chăm sóc
thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế
* Trình tự thực hiện:
- Người đứng đầu cơ
sở trợ giúp xã hội có trách nhiệm lập danh sách (theo Mẫu số 14 ban hành kèm
theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) và hồ sơ trẻ em có nhu cầu tìm cá nhân, gia
đình chăm sóc thay thế, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với cơ sở
thuộc trách nhiệm quản lý cấp
tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với cơ sở thuộc trách nhiệm quản lý cấp
huyện.
- Trong thời hạn 10
ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, đối chiếu với danh sách cá nhân, gia đình đăng
ký nhận chăm sóc thay thế để
xem xét, đánh giá sự phù hợp của cá nhân, gia đình đăng ký nhận chăm sóc
thay thế; nếu thấy phù hợp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân
dân cấp huyện chuyển danh sách
và hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân, gia đình đăng ký nhận chăm sóc
thay thế cư trú.
- Người đứng đầu cơ
sở trợ giúp xã hội có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế thông báo tình hình của trẻ em
cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế, tổ chức cho cá nhân, gia đình
nhận chăm sóc thay thế tiếp xúc với trẻ em và đưa trẻ em đến nhà của cá nhân,
gia đình nhận chăm sóc thay thế để trẻ em làm quen với môi trường mới; lấy ý kiến, nguyện
vọng của trẻ em về cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế trong trường hợp
trẻ em từ đủ 07 tuổi trở lên.
- Trong thời hạn 15
ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét các điều kiện của cá nhân, gia
đình nhận chăm sóc thay thế, nếu đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết
định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế. Ủy ban nhân dân
cấp xã gửi quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế
đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền để
làm cơ sở chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã
hội. Việc giao, nhận trẻ em được thực hiện khi có quyết định chăm sóc thay thế
của Ủy ban nhân dân cấp xã và quyết định chấm dứt chăm sóc thay thế tại cơ sở
trợ giúp xã hội.
* Cách thức thực
hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần hồ sơ:
- Danh sách trẻ em
cần được chuyển hình thức
chăm sóc thay thế.
- Hồ sơ trẻ em có
nhu cầu tìm cá nhân, gia đình chăm sóc thay thế, gồm:
+ Giấy chứng sinh
hoặc giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu
(nếu có);
+ Giấy khám sức
khỏe do cơ quan y tế cấp theo quy định của pháp luật;
+ 02 ảnh toàn thân,
nhìn thẳng, kích cỡ 8 cm x 10 cm, chụp
trong thời gian trước thời điểm lập hồ sơ không quá 06 tháng;
+ Báo cáo đánh giá
của người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã về hoàn cảnh, tình trạng và nhu
cầu, nguyện vọng của trẻ em (theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP);
+ Biên bản xác nhận
do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc công
an cấp xã nơi phát hiện trẻ em bị bỏ rơi;
+ Bản sao Quyết
định tạm thời cách ly trẻ em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em và áp dụng
biện pháp chăm sóc thay thế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Tòa án
nhân dân cấp huyện.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải
quyết: 25 ngày làm việc.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở trợ giúp xã
hội nơi trẻ em đang được chăm sóc thay thế; Cá nhân, gia đình nhận chăm sóc
thay thế cho trẻ em.
* Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc
thay thế.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Danh sách trẻ em
cần được chuyển hình thức
chăm sóc thay thế (Mẫu số 14 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Báo cáo đánh giá
hoàn cảnh, tình trạng và nhu cầu, nguyện vọng của trẻ em cần chăm sóc thay thế
(Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
* Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật trẻ em năm
2016.
- Nghị định số
56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em.
* Mẫu đơn, tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính:
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ
HOÀN CẢNH, TÌNH TRẠNG VÀ NHU CẦU, NGUYỆN VỌNG CỦA TRẺ EM CẦN CHĂM SÓC THAY THẾ
Họ tên trẻ em
|
|
Ngày tháng năm sinh:
|
|
Giới tính:
|
|
Nơi cư trú:
|
Thôn ..............Xã/phường.....
Quận/huyện......tỉnh/thành phố
|
Đặc điểm nhận dạng/dấu tích cơ thể ........(nếu có)
|
|
Xác định trường hợp trẻ em cần chăm sóc thay thế (Theo
quy định tại Điều 62 của Luật trẻ em 2016)
|
|
Tình trạng gia đình ruột thịt của trẻ em (nếu có)
|
|
Họ và tên cha, mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em
|
|
Anh, chị, em ruột của trẻ em:
(Họ và tên, tuổi, giới tính)
|
Anh:
|
Chị:
|
Em:
|
1. Tình trạng trẻ em
|
Xác định
trường hợp trẻ em cần
|
Tình trạng trẻ em
|
Nhu cầu cần đáp
ứng
|
Sửc khoẻ thể chất
|
|
|
Sức khoẻ tâm thần
|
|
|
Học tập
|
|
|
Điều kiện chăm sóc hiện tại (ăn, ở,
mặc, đi lại, khám, chữa bệnh,...)
|
|
|
Nguy cơ tổn hại của trẻ em
|
|
|
Nguyên nhân hoặc thủ phạm gây tổn hại cho trẻ em
|
|
|
2. Thông tin khác về trẻ em: .............
|
3. Đánh giá, kiến nghị:
3.1 Đánh giá:
- Đánh giá về sức khỏe thể chất (Tốt, Bình thường, Yếu):
.................................................................
- Đánh giá về sức khỏe tâm thần (Tốt, Bình
thường, Yếu): ................................................................
- Đánh giá về học tập (Đạt, Không đạt):
............................................................................................
3.2 Tình trạng của trẻ em cần được
bảo vệ:
- Khẩn cấp cách ly khỏi cha, mẹ, người chăm
sóc.
- Cần được chăm sóc thay thế trong thời
gian .............tuần/tháng.
3.3. Những dịch vụ hỗ trợ, can thiệp
cho trẻ em:
3.4 Ý kiến, nguyện vọng của trẻ em
về chăm sóc thay thế (dành cho trẻ em từ đủ 7 tuổi trở lên):
4. Hình thức chăm sóc thay thế phù
hợp:
Nơi nhận:
- UBND xã (để b/c);
- Phòng LĐTBXH huyện (để b/c);
- Lưu hồ sơ.
|
Người làm báo cáo
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 14
Tên cơ sở trợ giúp xã hội
.................
Danh sách
trẻ em cần được chuyển hình thức chăm sóc thay thế
TT
|
Họ và tên trẻ em
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
Nơi sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Họ và tên cha, mẹ
đẻ
|
Tình trạng sức
khỏe của trẻ em
|
Hình thức chăm
sóc thay thế dự kiến
|
Dự kiến thời gian
nhận chăm sóc thay thế
|
Ghi chú
|
CSTT bởi người
thân thích
|
CSTT bởi người
không thân thích
|
CSTT bởi hình
thức nhận con nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập danh
sách
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
4. Phê duyệt kế hoạch
hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc
lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn
cảnh đặc biệt
* Trình tự thực
hiện:
- Các cơ quan, tổ
chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân nếu phát hiện hoặc có thông tin về hành
vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại có trách nhiệm thông báo
ngay cho Tổng đài điện
thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc cơ quan lao động - thương binh và xã hội các
cấp hoặc cơ quan công an các cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc (nơi tiếp nhận
thông tin).
- Nơi tiếp nhận
thông tin có trách nhiệm ghi chép đầy đủ thông tin về hành vi xâm hại trẻ em, trẻ em bị xâm
hại hoặc có nguy cơ bị xâm hại (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
56/2017/NĐ-CP).
- Cơ quan lao động
- thương binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi xảy ra vụ việc hoặc nơi trẻ em cư trú thực hiện việc kiểm tra tính xác
thực về hành vi xâm hại, tình trạng mất an toàn, mức độ nguy cơ gây tổn hại đối với trẻ em. Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em có trách nhiệm cung
cấp thông tin và phối hợp thực hiện khi được yêu cầu.
- Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc chỉ đạo người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp
xã tiến hành việc đánh giá nguy cơ ban đầu, mức độ tổn hại của trẻ em (theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) để có cơ sở áp dụng hoặc không áp dụng
các biện pháp can thiệp khẩn cấp.
- Người làm công
tác bảo vệ trẻ em cấp xã (có thể yêu cầu Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ
trẻ em và các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em hỗ trợ) thực hiện việc thu
thập thông tin, đánh giá nguy cơ cụ thể (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị
định số 56/2017/NĐ-CP).
- Trường hợp trẻ em
cần được áp dụng kế hoạch hỗ trợ, can thiệp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
chủ trì cuộc họp với các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm bảo vệ trẻ em, đại
diện địa bàn dân cư nơi trẻ em cư trú, sinh sống hoặc nơi xảy ra vụ việc, cha,
mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em để
xác định các biện pháp bảo vệ trẻ em.
- Căn cứ mức độ tổn
hại và nhu cầu cần hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em, trong thời hạn 05 ngày làm
việc, người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã xây dựng kế hoạch hỗ trợ, can thiệp trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã phê duyệt (theo Mẫu số 04 ban hành
kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
* Cách thức thực hiện:
- Các cơ quan, tổ
chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân thông báo ngay (trực tiếp hoặc qua điện
thoại) cho nơi tiếp nhận thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có
nguy cơ bị xâm hại.
- Cơ quan lao động
- thương binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp
xã, người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân được
phân công trong kế hoạch thực hiện kế hoạch hỗ trợ, can thiệp.
* Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo tiếp nhận
thông tin trẻ em và đánh giá nguy cơ ban đầu về tình trạng trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo
lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em
có hoàn cảnh đặc biệt (do Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em, cơ quan
lao động - thương binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban nhân
dân cấp xã và người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
- Báo cáo đánh giá
nguy cơ ban đầu về tình trạng trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc
lột, bỏ rơi (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
- Báo cáo thu thập
thông tin, đánh giá nguy cơ cụ thể tình hình trẻ em (do người làm công tác bảo
vệ trẻ em cấp xã lập).
Biên bản cuộc họp
xác định nhu cầu cần hỗ trợ, can thiệp cho trẻ em và các tài liệu khác có liên
quan (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
- Dự thảo Quyết
định phê duyệt và kế hoạch hỗ trợ, can thiệp (do người làm công tác bảo vệ trẻ
em cấp xã lập).
- Các tài liệu có
liên quan khác (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải
quyết: 07 ngày làm việc.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
- Các cơ quan, tổ
chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân.
- Tổng đài điện
thoại quốc gia bảo vệ trẻ em.
- Cha, mẹ, người
chăm sóc trẻ em; cá nhân hoặc đại diện cơ quan, tổ chức tiếp nhận trẻ em.
- Cơ quan, tổ chức,
cá nhân được phân công trong kế hoạch.
* Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
Cơ quan lao động -
thương binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã,
người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã.
* Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Quyết định phê
duyệt và Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em kèm theo (do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã ban hành).
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Báo cáo tiếp nhận
thông tin trẻ em (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Báo cáo thu thập
thông tin, xác minh và đánh giá nguy cơ cụ thể (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Kế hoạch hỗ trợ,
can thiệp (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Quyết định phê
duyệt Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số
56/2017/NĐ-CP).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính.
Trẻ em bị xâm hại,
có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi đã được người làm công tác bảo vệ trẻ em
cấp xã đánh giá nguy cơ và xác định nhu cầu cần hỗ trợ, can thiệp.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật trẻ em năm
2016.
- Nghị định số
56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật trẻ em.
* Mẫu đơn, tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính:
Mẫu
số 01
TÊN CƠ QUAN
TIẾP NHẬN THÔNG TIN
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../BC-(2)
|
…(3)…, ngày … tháng … năm 20…
|
BÁO CÁO
TIẾP NHẬN THÔNG TIN TRẺ EM…..(4)....
A. Thông tin chung
1. Nguồn nhận thông tin
Thông qua (điện thoại/gặp trực tiếp/người
khác báo):.....................................................
Thời gian (mấy giờ)......................................................... Ngày ……. tháng........ năm ….
2. Thông tin về trẻ em
Họ và tên trẻ em (5)......................................................................................................
Ngày tháng năm sinh (5)……………hoặc ước lượng tuổi................................................
Giới tính (5): Nam…………Nữ………Không biết..............................................................
Địa điểm xảy ra vụ việc.................................................................................................
...................................................................................................................................
Tình trạng hiện tại của trẻ em: (6)...................................................................................
Phỏng đoán hậu quả có thể sẽ xảy ra cho trẻ
em nếu không có được hỗ trợ, can thiệp?.
Họ và tên cha: (5)………..Tuổi…….. Nghề nghiệp...........................................................
Họ và tên mẹ: (5)………..Tuổi……..Nghề nghiệp............................................................
Hoàn cảnh gia đình: (5).................................................................................................
Hiện tại ai là người chăm sóc trẻ em (nếu
biết)...............................................................
Những hành động hỗ trợ, can thiệp đã được
thực hiện đối với trẻ em trước khi nhận được thông tin:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Thông tin về người cung cấp thông tin (nếu
đồng ý cung cấp)
Họ và tên…………………………. Số điện thoại...............................................................
Địa chỉ.........................................................................................................................
Ghi chú thêm................................................................................................................
|
Cán bộ tiếp nhận
thông tin
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiếp nhận thông tin.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan tiếp nhận thông
tin.
(3) Địa danh.
(4) Trẻ em thuộc đối tượng: bị xâm hại/có nguy
cơ bị bạo lực/bóc lột/bỏ rơi hoặc
trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
(5) Cán bộ ghi thông tin nếu biết hoặc được
cung cấp.
(6) Thông tin về thể chất, tinh thần của trẻ
em.
Mẫu số 02
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ BAN ĐẦU, THỰC HIỆN CÁC
BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM AN TOÀN TẠM THỜI CHO TRẺ EM
Ngày,
tháng, năm tiến hành đánh giá: ………………………………………….
1. Đánh giá nguy cơ sơ bộ
1. Đánh giá mức độ tổn hại (Cao, Trung
bình, Thấp)
|
1.1. Mức độ tổn hại của trẻ em
|
Cao (trẻ em bị tổn hại nghiêm trọng, đe dọa tính mạng);
Trung bình (trẻ em bị tổn hại,
nhưng không nghiêm trọng);
Thấp (trẻ em ít hoặc không bị tổn hại).
|
1.2. Nguy cơ trẻ em tiếp tục bị tổn hại nếu ở trong tình trạng
hiện tại
|
Cao (đối tượng xâm hại có khả năng tiếp
cận trẻ em dễ dàng
và thường xuyên);
Trung bình (đối tượng xâm hại có cơ hội
tiếp cận trẻ em, nhưng không thường xuyên);
Thấp (đối tượng xâm hại ít hoặc không có
khả năng tiếp cận trẻ em).
|
Tổng số (số lượng Cao, Trung bình, Thấp)
|
Cao:
|
Trung bình:
|
Thấp:
|
2. Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em
(Cao, Trung bình, Thấp)
|
2.1. Khả năng tự bảo vệ của trẻ em trước các tổn hại
|
Cao (trẻ em có khả năng khắc phục được những
tổn hại);
Trung bình (trẻ em có một ít khả năng
khắc phục được những tổn hại);
Thấp (trẻ em không thể khắc phục được
những tổn hại).
|
2.2 . Khả năng của trẻ em trong việc tiếp nhận sự hỗ
trợ, bảo vệ của người lớn
|
Cao (Ngay lập tức tìm được người lớn có
khả năng bảo vệ hữu hiệu cho trẻ em);
Trung bình (chỉ có một số khả năng tìm
được người bảo vệ hữu hiệu);
Thấp (không có khả năng tìm người bảo
vệ).
|
Tổng số (số lượng Cao, Trung bình, Thấp)
|
Cao:
|
Trung bình:
|
Thấp:
|
* Kết luận về
tình trạng của trẻ
em:
- Trẻ em cần được bảo vệ khẩn cấp
- Trẻ em cần được áp dụng kế hoạch hỗ trợ, can thiệp
- Trẻ em cần được tiếp tục theo dõi
2. Các biện pháp can thiệp khẩn cấp nhằm đảm bảo
nhu cầu an toàn tạm thời cho trẻ
em:
Nhu cầu về an
toàn của trẻ em
|
Dịch vụ cung cấp
|
Đơn vị cung cấp dịch
vụ
|
1. Chỗ ở và các điều kiện sinh hoạt
|
- Nơi chăm
sóc tạm thời
- Thức ăn
- Quần áo
|
|
2. An toàn thể chất
|
- Chăm sóc
y tế
- Chăm sóc
tinh thần
|
|
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND cấp xã;
- Lưu hồ sơ.
|
Người làm công
tác bảo vệ trẻ em
cấp xã
(Ký, ghi rõ họ
và tên)
|
Mẫu số 03
BÁO CÁO
THU THẬP
THÔNG TIN, XÁC MINH VÀ ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ CỤ THỂ
Họ và tên trẻ em: …………………………………………..
Họ và tên người đánh giá: …………………………………………..
Ngày, tháng, năm thực hiện bản đánh giá …………………………………………..
1. Thu thập thông tin
Câu hỏi
|
Trả lời
|
Tình trạng thể chất, tâm lý, tình cảm của trẻ em (trẻ em
đã bị xâm hại hay chưa)?
|
Mô tả
|
Hoàn cảnh gia
đình, mối quan hệ
của trẻ em và năng lực bảo vệ trẻ em của cha, mẹ, các thành viên trong gia
đình (đặc biệt là những người trực tiếp chăm sóc trẻ em, chất lượng chăm sóc
như thế nào)?
|
|
Các yếu tố tác động đến chất lượng của sự
chăm sóc trẻ em?
|
Yếu tố tích cực:
|
Yếu tố tiêu cực:
|
Trong thời gian tới ai sẽ là người chăm sóc trẻ em?
|
|
Các yếu tố có thể sẽ tác động đến việc chăm sóc trẻ em
trong thời gian tới?
|
Yếu tố tích cực:
|
Yếu tố tiêu
cực:
|
2. Đánh giá nguy cơ cụ thể:
a) Đánh giá mức độ tổn hại
Đánh giá mức độ tổn hại
|
Mức độ
(Cao, Trung bình,
Thấp)
|
1. Đánh giá mức độ trẻ em bị tổn hại
|
Cao (trẻ em bị tổn hại nghiêm trọng);
Trung bình (trẻ em bị tổn hại nhưng
không nghiêm trọng);
Thấp (trẻ em bị tổn hại ít hoặc không bị
tổn hại).
|
2. Khả năng tiếp cận trẻ em của đối tượng xâm hại
(trong tương lai)
|
Cao (đối tượng xâm hại có khả năng tiếp
cận trẻ em dễ dàng và thường xuyên);
Trung bình (đối tượng xâm hại có cơ hội
tiếp cận trẻ em, nhưng không thường xuyên);
Thấp (đối tượng xâm hại ít hoặc không có
khả năng tiếp cận trẻ em).
|
3. Tác động của hành vi xâm hại đến sự phát triển của trẻ em (thể
chất, tâm lý, tình cảm)
|
Cao (có tác động nghiêm trọng đến trẻ
em);
Trung bình (có một vài tác động đến sự
phát triển của trẻ em);
Thấp (có ít hoặc không có tác động đến
sự phát triển của trẻ em).
|
4. Những trở ngại trong môi
trường chăm
sóc trẻ em đối với việc bảo đảm an toàn cho trẻ em
|
Cao (có nhiều trở ngại để đảm bảo an toàn cho
trẻ em); Trung bình (có một vài trở ngại, nhưng trẻ em vẫn có được sự bảo vệ
nhất định);
Thấp (có ít hoặc không có trở ngại nào cho việc
bảo vệ trẻ em).
|
5. Không có người sẵn sàng hoặc có
khả năng bảo vệ trẻ em
|
Cao (Không có người nào có thể bảo vệ
trẻ em hoặc có người bảo vệ nhưng không được tốt);
Trung bình (có một số người có thể bảo
vệ trẻ em, nhưng khả năng và độ tin cậy chưa cao);
Thấp (có một số người có thể bảo vệ trẻ
em).
|
Tổng số (số lượng Cao, Trung bình, Thấp)
|
Cao:
Trung bình:
Thấp:
|
b) Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục
hồi của trẻ em
Đánh giá khả năng
tự bảo vệ, phục hồi của trẻ
em
|
Mức độ (Cao,
Trung bình, Thấp)
|
1. Khả năng tự bảo vệ của trẻ em trước những hành động của
đối tượng
xâm hại
|
Cao (trẻ em có khả năng tự bảo vệ
mình);
Trung bình (trẻ em có một số khả năng,
nhưng không cao);
Thấp (trẻ em không tự bảo vệ được).
|
2. Khả năng biết được những người có khả năng bảo vệ
mình
|
Cao (trẻ em biết được người lớn nào có
thể bảo vệ mình);
Trung bình (trẻ em
biết ít về người lớn nào có thể bảo vệ mình);
Thấp (trẻ em không biết người lớn nào có
thể bảo vệ mình).
|
3. Khả năng của trẻ em trong việc thiết lập mối quan hệ
với những người có thể bảo vệ mình
|
Cao (trẻ em sẵn sàng và có khả năng nói
chuyện với người lớn có thể bảo vệ mình);
Trung bình (trẻ em có một số khả năng
liên hệ với người lớn nào có thể bảo vệ mình);
Thấp (trẻ em không có khả năng liên hệ
với người lớn).
|
4. Khả năng của trẻ em trong việc nhờ người bảo vệ trẻ
em
|
Cao (trẻ em có khả năng liên hệ với
người lớn và cho người lớn biết về tình trạng không an toàn của mình);
Trung bình (trẻ em có một số khả năng
liên hệ với người lớn và cho người lớn biết về tình trạng không an toàn của
mình);
Thấp (trẻ em không có khả năng liên hệ
với người lớn và cho người lớn biết về tình trạng không an toàn của mình).
|
5. Trẻ em có được sự theo dõi và sẵn sàng giúp đỡ của
những người khác (không phải là đối tượng xâm hại)
|
Cao (những người hàng xóm, thầy giáo,
cô giáo... thường xuyên quan sát được trẻ em);
Trung bình (chỉ quan sát trẻ em ở một
số thời điểm nhất định);
Thấp (trẻ em ít được mọi người trông thấy).
|
Tổng số (số lượng Cao, Trung
bình, Thấp)
|
Cao:
Trung bình:
Thấp:
|
3. Kết luận các nguy cơ: Trên cơ
sở so sánh mức độ (Cao, Thấp, Trung bình) giữa Đánh giá mức độ tổn hại với Đánh
giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em:
- Trường hợp Đánh giá mức độ tổn hại của trẻ em ở mức độ
Cao nhiều hơn Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em: Trẻ em có nguy
cơ cao tiếp tục bị xâm hại hoặc mức độ trẻ em bị tổn hại vẫn rất nghiêm trọng.
- Trường hợp Đánh giá mức độ tổn hại ở mức độ Cao ít hơn
hoặc tương đương với Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em: Trẻ em
không có hoặc ít có
nguy cơ tiếp tục bị xâm hại hoặc mức độ tổn hại của trẻ em ít nghiêm trọng.
4. Xác định các vấn đề của trẻ em: Trên
cơ sở kết luận các
nguy cơ, xác định các vấn đề của trẻ em (sắp xếp theo thứ tự ưu tiên cần hỗ
trợ, can thiệp).
Ví dụ:
- Các tổn hại về thể chất, tâm lý, tình cảm nghiêm trọng.
- Môi trường chăm sóc trẻ có nhiều nguy cơ có thể khiến trẻ em tiếp
tục bị xâm hại.
-..................................................................................................................................
5. Ý kiến, nguyện vọng của trẻ em:
-..................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
6. Ý kiến, nguyện vọng của cha, mẹ, người chăm sóc
trẻ em:
-..................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
7. Xác định nhu cầu cần cung cấp dịch vụ của
trẻ em:
- Chăm sóc, chữa trị các tổn hại (đáp ứng nhu cầu trẻ em
cần sự chăm sóc về thể chất,
tinh thần);
- Tư vấn, trợ giúp xã hội, hỗ trợ giáo dục, đào tạo, giáo
dục nghề nghiệp, trợ giúp pháp lý và các dịch vụ bảo vệ trẻ em khác (đáp ứng
nhu cầu trẻ em cần có một môi trường sống an toàn, đảm bảo các điều kiện để hòa
nhập cộng đồng).
|
Người làm công
tác bảo vệ trẻ em cấp xã
(Ký, ghi rõ
họ và tên)
|
Mẫu số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN
xã/phường/thị trấn...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày … tháng … năm 20…
|
KẾ HOẠCH HỖ
TRỢ, CAN THIỆP
(Trường hợp
trẻ em bị xâm hại/nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi)
1. Mục tiêu
- Các tổn hại của trẻ em được phục hồi;
- Các yếu tố không an toàn trong môi trường sống của trẻ em cần được
khắc phục;
- Bảo đảm các điều kiện cần thiết để trẻ em hòa nhập cộng
đồng;
-..................................................................................................................................
2. Các hoạt động
- Chăm sóc y tế, trị liệu tâm lý;
- Các hoạt động trợ giúp xã hội;
- Các hoạt động hỗ trợ giáo dục, đào tạo, giáo dục nghề
nghiệp;
- Các hoạt động trợ giúp pháp lý (nếu cần);
- Các dịch vụ bảo vệ trẻ em khác.
3. Tổ chức thực hiện
Stt
|
Tên hoạt động
|
Cán bộ thực hiện
|
Cán bộ phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
……………
|
……….
|
……….
|
……….
|
2
|
……………
|
……….
|
……….
|
……….
|
3
|
……………
|
……….
|
……….
|
……….
|
|
|
|
|
|
4. Kinh phí
(Dự toán kinh phí chi tiết kèm theo)./.
Người làm công
tác bảo vệ trẻ em cấp xã
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp được xây dựng để
nhằm mục đích cung cấp dịch vụ hỗ trợ, can thiệp dành cho trẻ em bị xâm
hại/nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi; giải quyết các nhu cầu được an toàn,
bảo vệ và chăm sóc trước mắt và lâu dài cho trẻ em.
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN
xã/phường/thị trấn (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số..../QĐ-UBND
|
....(2)...., ngày
.... tháng .... năm 20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê
duyệt Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với ...(3)...
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ... (1)....
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật trẻ em ngày 05 tháng 4 năm
2016;
Căn cứ Nghị định số ….. /2017/NĐ-CP ngày…..
/.... /2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em;
Xét đề nghị của ông/bà ...(4)....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế
hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với ....(3).... (Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp kèm
theo).
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Người làm
công tác bảo vệ trẻ em cấp xã, các cơ quan, tổ chức, cá nhân được phân công
trong Kế hoạch chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Phòng LĐTBXH cấp huyện (để b/c);
- Sở LĐTBXH (để b/c);
- Lưu hồ sơ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên UBND xã/phường/thị trấn
(2) Địa danh.
(3) Tên trẻ em bị xâm hại/có nguy cơ bị bạo
lực/bóc lột/bỏ rơi.
(4) Tên người làm công tác bảo vệ trẻ em
cấp xã.