Thủ tục hành chính cấp Sở lĩnh vực Người có công (36 thủ tục)
V. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG ( 36 thủ tục)
1.
Thủ tục “Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ
mất sức lao động”
* Trình tự
thực hiện:
+
Bước 1: Cá nhân làm đơn gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đang cư
trú.
+
Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đơn và các giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ
đang quản lý để ra quyết định trợ cấp thương tật và gửi trích lục hồ sơ thương
tật về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công).
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị (Theo mẫu TB6)
- Hồ sơ thương binh;
- Một trong các giấy tờ sau:
+ Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động có xác nhận
thời gian công tác thực tế từ 20 năm trở lên hoặc chưa đủ 20 năm công tác thực
tế nhưng có đủ 15 năm công tác liên tục trong quân đội, công an.
+ Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động theo Nghị
quyết 16-HĐBT ngày 08 tháng 02 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng.
+ Biên bản giám định tách riêng tỷ lệ suy giảm khả năng lao động
do bệnh tật.
+ Biên bản giám định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động để hưởng
chế độ mất sức lao động đã khám tổng hợp tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương
tật và bệnh tật, trong đó tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật từ 61%
trở lên.
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Kết quả thực hiện: Quyết định trợ cấp thương tật.
*
Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị (mẫu TB6)
ban hành kèm theo Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu, điều kiện: Không
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 hướng dẫn về thủ tục lập hồ
sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân
nhân.
* Mẫu
đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu TB6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Hưởng
thêm trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh …………….
Họ và tên: ……………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………….
Nam/Nữ: …………………………………
Nguyên quán: ....................................................................................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................................................................................
Hiện đang hưởng trợ cấp ……………………….. (*) .................................................................................................
Tôi đề nghị được giải quyết thêm trợ cấp
…………………………………………………./.
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại
……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ hiện đang hưởng trợ cấp
thương binh hoặc bệnh binh hoặc mất sức lao động.
2. Thủ tục “Hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần
khi người có công với cách mạng từ trần”
* Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đại
diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng lập bản khai theo mẫu kèm bản sao giấy chứng tử gửi Ủy ban nhân dân
cấp xã.
+ Bước 2: Ủy ban
nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận bản khai và
giấy chứng tử, có trách nhiệm xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội.
+ Bước 3: Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng
hợp danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Bước 4: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ các giấy tờ quy định, có trách nhiệm đối chiếu, ghép hồ sơ người có công
đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần và ra quyết
định.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
+ Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền)
hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu TT1).
+ Bản sao Giấy chứng tử.
+ Hồ sơ người có công với cách mạng.
* Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc đối với Ủy ban nhân dân cấp xã;
- 10 ngày làm việc đối với Phòng Lao động – Thương binh
và Xã hội;
- 10 ngày làm việc đối với Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội.
* Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện: UBND xã, Phòng LĐTBXH, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Kết quả thực hiện: Quyết định trợ cấp một lần và giải quyết mai táng phí.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ) ban hành kèm theo Thông tư
05/2013/TT-BLĐTBXH;
+ Bản khai cá nhân (Mẫu TT1) ban hành kèm theo Thông tư
05/2013/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu, điều kiện: Không
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số
26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 hướng dẫn về thủ tục lập hồ
sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân
nhân.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai
kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu TT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
KHAI
Hưởng
chế độ ưu đãi khi người có công từ trần
1.
Họ và tên người có công từ trần: .............................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm
……………………………………………….. Nam/Nữ: ............................................
Nguyên quán: ....................................................................................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi
(1): ...................................................................................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có): …………………………………….
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:...
Từ trần ngày ... tháng ... năm ...
Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng
... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)...
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng ……
năm...Mức trợ cấp: ……………………………………………
2.
Họ và tên người nhận mai táng phí:........................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………………….
Nam/Nữ: …………………………
Nguyên quán: ....................................................................................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng
từ trần: ....................................................................................................
3.
Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: ..................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm
………………Nam/Nữ: …………………………………………….
Nguyên quán: ....................................................................................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng
từ trần: ....................................................................................................
4.
Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trú quán
|
Quan hệ với người có công
|
Nghề nghiệp
|
Hoàn cảnh hiện tại (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con người có
công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị
khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Thời điểm bị khuyết tật (4)
|
Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông
|
Cơ sở giáo dục đang theo học
|
Tên cơ sở
|
Thời gian bắt đầu đi học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc
đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng
huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì
thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh
binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện
hưởng trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương
tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới
18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì
bỏ cột này).
Mẫu
UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN
BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại
...
Chúng tôi gồm có:
1.
Bên ủy quyền: Gồm các
ông (bà) có tên sau đây:
TT
|
Họ
và tên
|
Nơi
cư trú
|
CMND/Hộ
chiếu
|
Mối
quan hệ với người có công
|
Số
|
Ngày
cấp
|
Nơi
cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2.
Bên được ủy quyền:
Họ và tên: ……………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………..
Nam/Nữ: …………………
Trú quán: ............................................................................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số: ……………………….. Ngày cấp:
…………….. Nơi cấp: ……………….
3.
Nội dung ủy quyền (*):
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
Xác nhận của UBND xã (phường)…..
|
Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy
quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của
người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng
tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày
... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông
tư này.
3.
Thủ tục “Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần”
* Trình tự thực hiện:
+
Bước 1: Thân nhân người có công có trách nhiệm lập bản khai tình hình thân nhân
kèm bản sao giấy chứng tử và giấy tờ theo yêu cầu của từng đối tượng, gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã.
+
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được bản khai và các giấy tờ kèm theo, có trách nhiệm chứng nhận tình hình thân
nhân (bao gồm cả trường hợp thân nhân hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng
hàng tháng) gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
+
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm lập danh sách những trường
hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng gửi Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
+
Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định có trách nhiệm đối chiếu, ghép hồ sơ người
có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng tuất và ra quyết định trợ cấp.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
- Bản khai của thân nhân người có công
với cách mạng từ trần (Mẫu TT1).
- Bản sao Giấy chứng tử.
- Các giấy tờ của thân nhân theo yêu
cầu:
+ Bản sao Giấy khai sinh đối với con
dưới 18 tuổi.
+ Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi
đang theo học đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên đang theo học.
+ Bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ
thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm
kết thúc học đối với cong từ đủ 18 tuổi trở lên đang theo học tại cơ sở giáo
dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học.
+ Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết
tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ.
+ Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của Ủy
ban nhân dân không có thu nhập hàng tháng hoặc thu nhập hàng tháng thấp hơn 0.6
lần mức chuẩn đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật
đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi.
* Thời hạn giải quyết: Kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- 05 ngày làm việc đối với Ủy ban nhân dân cấp xã;
- 10 ngày làm việc đối với Phòng Lao động – Thương binh
và Xã hội;
- 10 ngày làm việc đối với Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội.
* Đối tượng thực hiện: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Phòng LĐTBXH, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
* Kết quả thực hiện: Quyết định trợ cấp tiền tuất hàng
tháng.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai của thân nhân (Mẫu TT1) ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu, điều kiện: Không
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 hướng dẫn về thủ tục lập hồ
sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân
nhân.
* Mẫu
đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu TT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI
Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ
trần
1.
Họ và tên người có công từ trần: .............................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm
……………………………………………….. Nam/Nữ: ............................................
Nguyên quán: ....................................................................................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi
(1): ...................................................................................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có): …………………………………….
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:...
Từ trần ngày ... tháng ... năm ...
Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng
... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)...
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng ……
năm...Mức trợ cấp: ……………………………………………
2.
Họ và tên người nhận mai táng phí:........................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………………….
Nam/Nữ: …………………………
Nguyên quán: ....................................................................................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng
từ trần: ....................................................................................................
3.
Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: ..................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………Nam/Nữ:
…………………………………………….
Nguyên quán: ....................................................................................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng
từ trần: ....................................................................................................
4.
Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trú quán
|
Quan hệ với người có công
|
Nghề nghiệp
|
Hoàn cảnh hiện tại (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con người có
công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị
khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Thời điểm bị khuyết tật (4)
|
Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông
|
Cơ sở giáo dục đang theo học
|
Tên cơ sở
|
Thời gian bắt đầu đi học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc
đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng
huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì
thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh
binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện
hưởng trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương
tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới
18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì
bỏ cột này).
4.
Thủ tục “Hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân trong
trường hợp:
+
Bị tạm đình chỉ chế độ do bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù;
+
Bị tạm đình chỉ do xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú;
+
Đã đi khỏi địa phương nhưng không làm thủ tục di chuyển hồ sơ nay quay lại đề
nghị tiếp tục hưởng chế độ;
+
Bị tạm đình chỉ chế độ chờ xác minh của cơ quan điều tra”
* Trình tự thực hiện:
-
Trường hợp bị tạm đình chỉ chế độ do bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt
tù:
+ Bước 1: Người có công hoặc thân nhân
làm đơn đề nghị hưởng lại chế độ (Mẫu C. Thông tư 05/2012/TT-BLĐTBXH) kèm giấy
tờ chứng minh đã chấp hành xong hình phạt tù gửi Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
+ Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ có trách
nhiệm ra quyết định thực hiện chế độ ưu đãi kể từ ngày chấp hành xong hình phạt
tù.
-
Trường hợp bị tạm đình chỉ do xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú:
+ Bước 1: Người có công hoặc thân nhân
làm đơn đề nghị hưởng lại chế độ (Mẫu C. Thông tư 05/2012/TT-BLĐTBXH) gửi Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ.
+ Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn có trách nhiệm ra
quyết định thực hiện chế độ ưu đãi từ tháng liền kề sau tháng nhận được đơn.
-
Trường hợp đã đi khỏi địa phương nhưng không làm thủ tục di chuyển hồ sơ nay
quay lại đề nghị tiếp tục hưởng chế độ:
+ Bước 1: Người có công hoặc thân nhân
làm đơn đề nghị hưởng lại chế độ (Mẫu C. Thông tư 05/2012/TT-BLĐTBXH) gửi Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ.
+ Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn có trách nhiệm ra
quyết định thực hiện chế độ ưu đãi từ tháng liền kề sau tháng nhận được đơn.
-
Trường hợp bị tạm đình chỉ chế độ chờ xác minh của cơ quan điều tra:
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
căn cứ kết luận của cơ quan điều tra không khai man, giả mạo hồ sơ ra quyết
định hưởng lại chế độ kể từ ngày có quyết định tạm đình chỉ.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: Tùy từng trường hợp chuẩn bị 01 bộ hồ
sơ gồm:
+
Giấy tờ chứng minh đã chấp hành xong hình phạt tù/Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
mới trong nước/Quyết định tạm đình chỉ chế độ ưu đãi và kết luận của cơ quan
điều tra.
+
Đơn đề nghị hưởng lại chế độ (Mẫu C)
* Thời hạn thực hiện: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện: Cá nhân, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
* Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Phòng LĐTBXH, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
* Kết quả thực hiện: Quyết định hưởng lại chế độ.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hưởng lại chế độ (Mẫu C) ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu, điều kiện: Không
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 hướng dẫn về thủ tục lập hồ
sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân
nhân.
* Mẫu
đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu C
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Phục hồi chế độ ưu đãi ………………………….
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………………
Họ và tên: ………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………
Nam/Nữ: ………………….
Nguyên quán: ....................................................................................................................................................................
Thường trú: ………………………………………………………………………………………
Thuộc diện
………………………………….(1)………………………………………………………
...............................................................................................................................................................................................
Đề nghị được phục hồi chế độ ưu đãi
…………………………………………………………………….
Lý do: ……………………………….. (2)
…………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………../.
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1): Ghi rõ: thương binh, bệnh binh, thân
nhân liệt sĩ, người phục vụ thương binh, bệnh binh ...Trường hợp là thân nhân
người có công thì ghi thêm thông tin người có công, mối quan hệ.
(2): Ghi rõ lý do bị tạm đình chỉ và lý
do đề nghị hưởng chế độ.
5.
Thủ tục “Giải quyết chế độ đối ưu đãi với thân nhân liệt sĩ”
* Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đại diện thân nhân liệt sĩ có
trách nhiệm lập bản khai tình hình thân nhân kèm biên bản ủy quyền, bản sao
Bằng "Tổ quốc ghi công" và các giấy tờ cần thiết (tùy từng diện
đối tượng) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
+
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận bản khai và các giấy tờ hợp lệ kèm theo có trách nhiệm chứng nhận bản
khai tình hình thân nhân liệt sĩ và gửi các giấy tờ kèm theo đến Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội.
+ Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy tờ hợp
lệ có trách nhiệm tổng hợp, lập danh sách, gửi các giấy tờ kèm theo đến Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
+ Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp
lệ, có trách nhiệm ra quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ
cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ bao gồm:
- Giấy báo tử (Mẫu LS1 Thông tư số 05)
- Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”
- Đại diện thân nhân liệt sĩ có trách
nhiệm lập bản khai tình hình thân nhân kèm biên bản ủy quyền các trường hợp
sau:
+ Trường hợp thân nhân là người có công
nuôi liệt sĩ phải có đề nghị bằng văn bản của gia đình, họ tọc liệt sĩ, được Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận
+Trường hợp thân nhân là con dưới 18
tuổi phải có thêm bản sao giấy khai sinh
+ Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18
tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang
theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại
học thì phải có thêm bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác
nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học.
+ Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18
tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải có thêm
giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật theo
quy định của Luật Người khuyết tật và biên bản của Hội đồng giám định y khoa
cấp tỉnh.
+ Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18
tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không
có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức
chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (mẫu TN) của Ủy ban nhân dân cấp xã và
biên bản của Hội đồng y khoa cấp tỉnh.
+ Trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân
thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng thì người thờ cúng lập bản khai tình hình
thân nhân kèm biên bản ủy quyền và bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công” gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã.
* Đối tượng thực hiện:
Đại diện thân nhân
* Thời hạn giải quyết: Kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- 05 ngày làm việc đối với Ủy ban nhân dân cấp xã;
- 05 ngày làm việc đối với Phòng Lao động – Thương binh
và Xã hội;
- 10 ngày làm việc đối với Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội.
* Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động -
Thương binh binh và xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Kết quả thực hiện:
Quyết định cấp giấy
chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một
lần
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản khai tình hình thân
nhân liệt sĩ (Mẫu LS4) ban hành kèm theoThông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 hướng dẫn về thủ tục lập hồ
sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân
nhân.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu LS4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
KHAI TÌNH HÌNH THÂN NHÂN LIỆT SĨ
Họ và tên: ……………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm
…………………………………………………………… Nam/Nữ: .........................
Nguyên quán: ....................................................................................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ: .....................................................................................................................................................
Họ và tên liệt sĩ: …………………………………………………..
hy sinh ngày ... tháng ... năm ….
Nguyên quán: ....................................................................................................................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số
………………………………………………. theo Quyết định số ……… ngày …… tháng ... năm ... của Thủ
tướng Chính phủ.
Liệt sĩ có những thân nhân sau:
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Mối
quan hệ với liệt sĩ
|
Nghề
nghiệp
|
Chỗ
ở hiện nay (Nếu chết ghi rõ thời gian)
|
Hoàn
cảnh hiện tại (*)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại: cô đơn
không nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật...
6.
Thủ tục “Giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng
hoặc vợ khác”
* Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân có trách nhiệm gửi các
giấy tờ sau đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú: Đơn đề nghị có
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú; văn bản của gia đình họ tộc
liệt sĩ khẳng định đã nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc bố
mẹ liệt sĩ khi còn sống được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; bản sao hồ sơ
liệt sĩ.
+ Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi cá nhân cư trú trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã.
+ Văn bản của gia đình hoặc họ tộc liệt
sĩ khẳng định đã nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc bố mẹ
liệt sĩ khi còn sống, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
+ Bản sao hồ sơ liệt sĩ (trong trường
hợp hồ sơ của liệt sĩ do địa phương khác quản lý).
* Thời hạn thực hiện: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
* Kết quả thực hiện: Quyết định trợ cấp tiền tuất hàng
tháng.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 hướng dẫn về thủ tục lập hồ
sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân
nhân.
7.
Thủ tục “Giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh
hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến”
* Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân lập bản khai kèm bản
sao quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng
Anh hùng hoặc đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai kèm biên bản
ủy quyền gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong
thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm
xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kèm bản sao quyết
định và biên bản ủy quyền.
+ Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp
lệ, có trách nhiệm lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm
các giấy tờ.
+ Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ,
có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
* Thời hạn giải quyết: Kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- 05 ngày làm việc đối với Ủy ban nhân dân cấp xã;
- 05 ngày làm việc đối với Phòng Lao động – Thương binh
và Xã hội;
- 10 ngày làm việc đối với Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
+ Bản khai cá nhân (Mẫu AH1 Thông
tư 05)
+ Bản sao Quyết định phong tặng hoặc
truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng.
+ Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ Thông
tư 05)
+Trường hợp bản khai cá nhân dùng cho
thân nhân hoặc người thờ cúng Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh
hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến (Mẫu AH2 Thông tư 05, kèm theo biên bản
UQ Thông tư 05)
* Đối tượng thực hiện: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Kết quả thực hiện: Quyết định trợ cấp hàng tháng, Quyết
định trợ cấp một lần.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai cá nhân (Mẫu AH1, Mẫu AH2) ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 hướng dẫn về thủ tục lập hồ
sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân
nhân.
* Mẫu
đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu AH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Dùng
cho Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ
kháng chiến
Họ và tên: …………………………………………
Sinh ngày... tháng ... năm ……………………..
Nam/Nữ: ………………………
Nguyên quán: ....................................................................................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị công tác: ...............................................................................................................................................
Đã được phong tặng danh hiệu Anh hùng ....................................................................................................................
Theo Quyết định số .................
ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước./.
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của UBND xã, phường ………………
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… ………… chưa hưởng trợ cấp ưu đãi đối với
Anh hùng ………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu AH2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Dùng
cho thân nhân hoặc người thờ cúng Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh
hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
1.
Phần khai về người có công:
Họ và tên: ………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………….
Nam/Nữ: ……………………..
Nguyên quán: ....................................................................................................................................................................
Đã chết ngày ... tháng ... năm ...
Được truy tặng danh hiệu Anh hùng .............................................................................................................................
Theo Quyết định số …………………… ngày ...
tháng ... năm ... của Chủ tịch nước.
2.
Phần khai cá nhân:
Họ và tên: …………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………..
Nam/Nữ: ………………
Nguyên quán: ....................................................................................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................................................................................
Mối quan hệ với người có công:.................................................................................................................................... /.
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của UBND xã, phường ………………
Ông (bà) …………………… ………………….
thường trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
8.
Thủ tục “Giải quyết chế độ đối với thương binh và người hưởng chính sách như
thương binh”
* Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản
lý người bị thương có trách nhiệm xác lập, hoàn thiện các giấy tờ theo quy định
tại Điều 17 Thông tư số 05 gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị
thương theo quy định tại Khoản 2 Điều 28 Nghị định số 31.
Trường hợp bị thương trong chiến đấu
hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước
thì gửi kèm đơn đề nghị của cá nhân (Mẫu TB5 Thông tư số 05).
+ Bước 2: Đơn vị có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận bị thương trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, cấp giấy chứng nhận bị thương và chuyển hồ sơ
đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người bị thương cư trú.
+ Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và giới thiệu người bị thương ra Hội đồng giám
định y khoa cấp tỉnh kèm bản sao giấy chứng nhận bị thương.
+ Bước 4: Hội đồng giám định y khoa cấp
tỉnh kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, giám định kết luận tỷ lệ, chuyển biên bản
giám định y khoa đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đã giới thiệu giám
định.
+ Bước 5: Sở Lao động - Thương binh Xã
hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận biên bản giám định y
khoa quyết định cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và
quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
* Thời gian thực hiện:
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ giai
đoạn 1;
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ giai đoạn 2;
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
+ Giấy chứng nhận bị thương (Mẫu TB1
Thông tư số 05)
+ Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy chứng nhận
bị thương (quy định tại Điều 17, Thông tư 05)
+ Biên bản giám định thương tật (Mẫu TB2
Thông tư số 05)
* Đối tượng thực hiện: Cơ quan đơn vị có người bị thương
* Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Trưởng công an huyện, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh, Bộ Công
an, Bộ Quốc phòng, Bộ ngành liên quan.
* Kết quả thực hiện: Quyết định cấp giấy chứng nhận người
hưởng chính sách như thương binh, Quyết định trợ cấp hàng tháng, Quyết định trợ
cấp một lần.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn cá nhân (Mẫu TB5) ban hành kèm theo
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 hướng dẫn về thủ tục lập hồ
sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân
nhân.
* Mẫu
đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu TB5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận bị thương và giải quyết chế độ
Kính gửi: ………………………………………….. (1)
Họ và tên: ………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………………
Nam/Nữ: .................................................................................
Nguyên quán: ....................................................................................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................................................................................
Nhập ngũ, tham gia công tác ngày ...
tháng ... năm ...
Cơ quan, đơn vị khi bị thương: .......................................................................................................................................
Bị thương ngày ... tháng ... năm ...
Nơi bị thương: ....................................................................................................................................................................
Các vết thương thực thể: .................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
Sau khi bị thương được điều trị tại: ................................................................................................................................
Ra viện ngày ... tháng ... năm ...
Kèm theo các giấy tờ: ………………………………………(2)................................................................................
Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận bị
thương và lập hồ sơ giải quyết chế độ./.
.... ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………… ………………….
hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền theo quy định
tại Khoản 2 Điều 28 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của
Chính phủ.
(2) Giấy tờ chứng minh bị thương trong
khi làm nhiệm vụ.
9.
Thủ tục “Giám định vết thương còn sót”
* Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người hưởng chính sách như thương binh làm đơn đề nghị
giám định vết thương còn sót gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm các
giấy tờ cần thiết.
+ Bước 2: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các
giấy tờ có trách nhiệm đối chiếu, sao hồ sơ gốc đang lưu tại Sở để giới thiệu
ra Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền.
+ Bước 3: Hội đồng
giám định y khoa có thẩm quyền tổ chức khám giám định, xác định lại tỷ lệ suy
giảm khả năng lao động do thương tật, chuyển biên bản giám định y khoa đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đã giới thiệu giám định.
+ Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận biên bản giám định
lại thương tật, có trách nhiệm ra quyết định điều chỉnh chế độ ưu đãi.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
* Thời hạn thực hiện:
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ hợp lệ giai đoạn 1;
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ giai đoạn 2.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị giám định vết thương còn
sót
+ Bản sao giấy chứng nhận bị thương.
+ Bản sao biên bản của các lần giám định
trước;
+ Kết quả chụp, chiếu kèm chẩn đoán của
bệnh viện cấp huyện trở lên đối với trường hợp còn sót mảnh kim khí trong cơ
thể;
+ Phiếu phẫu thuật của bệnh viện cấp
huyện trở lên đối với trường hợp đã phẫu thuật lấy dị vật.
* Đối tượng thực hiện: Cá nhân là người hưởng chính sách như
thương binh
* Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh trở lên.
* Kết quả thực hiện: Biên bản giám định vết thương còn sót,
Quyết định điều chỉnh trợ cấp.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 hướng dẫn về thủ tục lập hồ
sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân
nhân.
10. Thủ tục “Giải quyết chế
độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh”
* Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân làm đơn gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội nơi đang cư trú.
+ Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ đang quản lý
để ra quyết định trợ cấp thương tật hoặc trợ cấp bệnh binh.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
* Thời hạn thực hiện: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị (Mẫu TB6 Thông tư số 05)
+ Hồ sơ thương binh và Hồ sơ bệnh binh.
* Đối tượng thực hiện:
Cá nhân
* Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã; Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội.
* Kết quả thực hiện: Quyết định trợ cấp thương tật hoặc
quyết định trợ cấp bệnh binh.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị (Mẫu TB6)
ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 hướng dẫn về thủ tục lập hồ
sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân
nhân.
* Mẫu
đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu TB6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hưởng thêm trợ cấp thương binh hoặc bệnh
binh
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh …………….
Họ và tên: ……………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………….
Nam/Nữ: …………………………………
Nguyên quán: ....................................................................................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................................................................................
Hiện đang hưởng trợ cấp ……………………….. (*) .................................................................................................
Tôi đề nghị được giải quyết thêm trợ cấp
…………………………………………………./.
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại
……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ hiện đang hưởng trợ cấp
thương binh hoặc bệnh binh hoặc mất sức lao động.
11.
Thủ tục “Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học”
* Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân viết bản
khai (Mẫu HH1 Thông tư số 05)
Gửi bản
khai kèm theo một trong các giấy tờ, tài liệu quy định tại Khoản 2, Khoản 3
Điều 27 hoặc Khoản 2, Khoản 3 Điều 28 của Thông tư 05 gửi Ủy ban nhân dân cấp
xã.
Người đang
phục vụ trong quân đội, công an do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn cụ thể.
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
xã trong thời gian 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được bản khai, có trách nhiệm xác nhận các yếu tố trong
bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học kèm giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 29 Thông tư số 05
gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội trong thời gian 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, lập
danh sách người đủ điều kiện kèm giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 29
Thông tư số 05 gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 10 ngày
làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, giới thiệu (kèm bản
sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
- Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh
khám giám định, lập biên bản giám định bệnh, tật; dị dạng, dị tật chuyển Sở Y
tế kèm hồ sơ để cấp giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học; dị
dạng, dị tật do ảnh hưởng của chất độc hóa học;
- Sở Y tế trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ, có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học;
giấy chứng nhận dị dạng, dị tật do ảnh hưởng của chất độc hóa học và chuyển Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội kèm hồ sơ;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 10 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ do Sở Y tế chuyển đến, có trách nhiệm ra
quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với những trường hợp đủ điều kiện.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp.
* Thời hạn thực hiện:
- 10 ngày làm việc đối với Ủy ban nhân
dân cấp xã;
- 10 ngày làm việc đối với Phòng Lao
động – Thương binh và Xã hội cấp huyện;
- 10 ngày làm việc đối với Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội giai đoạn 1;
- 10 ngày làm việc đối với Sở Y tế;
- 10 ngày làm việc đối với Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội giai đoạn 2;
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
gồm:
+ Bản khai (Mẫu HH1).
+ Một trong những giấy tờ chứng minh
thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất
độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển thương,
chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng
chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30
tháng 4 năm 1975 trở về trước.
Bản sao: Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng
viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng.
+ Bản sao bệnh án điều trị tại cơ sở y
tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 3,
Điều 27, Thông tư 05).
+ Biên bản giám định bệnh tật của Hội
đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận bị mắc bệnh tật do nhiễm chất độc
hóa học và xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật (Mẫu 2, Thông
tư liên tịch số 41/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH)
+ Giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất
độc hóa học (Mẫu 2, Thông tư liên tịch số 41/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH) của Giám
đốc Sở Y tế.
Trường hợp người đang phục vụ trong quân
đội, công an thì giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học do cơ quan
y tế có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp.
+ Bản sao
một trong các giấy tờ: Lý lịch công an nhân dân; hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã
hội; hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; hồ sơ, giấy tờ
khác có giá trị pháp lý được lập trước ngày 01 tháng 01 năm 2000;
+ Giấy xác
nhận của cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng về phiên hiệu, ký hiệu, thời
gian và địa bàn hoạt động của đơn vị.
*
Đối tượng thực hiện: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Phòng LĐTBXH, Sở Lao động
-Thương binh và Xã
hội, Sở Y tế, Bộ Quốc phòng.
* Kết quả thực hiện: Quyết định
về việc cấp giấy chứng nhận người HĐKC bị nhiễm CĐHH và trợ cấp, phụ cấp hàng
tháng (Mẫu HH6 Thông tư số 05).
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai
(Mẫu HH1) ban hành kèm theo Thông tư
số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không
* Căn cứ
pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng và thân nhân.
- Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và
thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư liên tịch số 41/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 18/11/2013 của Liên Bộ Y tế và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với
chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ;
- Thông tư liên lịch số
45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11/2014 của Liên Bộ Y tế và Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh
và người hưởng chính sách như thương binh.
* Mẫu
đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu HH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Đề
nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1.
Phần khai về người có công:
Họ và tên: ………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………
Nam/Nữ: …………………..
Nguyên quán: ....................................................................................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................................................................................
Có quá trình tham gia hoạt động kháng
chiến như sau:
TT
|
Thời gian
|
Cơ quan/Đơn vị
|
Địa bàn hoạt động
|
1
|
Từ tháng ... năm ...
đến tháng ... năm ...
|
|
|
2
|
…
|
|
|
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:
……………………………………………………………………………………………………..
2.
Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng,
dị tật).
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………, có …. con đẻ dị dạng, dị tật cụ
thể như sau:
……………………………….
………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
12.
Thủ tục “Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học”
* Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân viết bản
khai (Mẫu HH1 Thông tư số 05)
Gửi bản
khai kèm theo một trong các giấy tờ, tài liệu quy định tại Khoản 2, Khoản 3
Điều 27 hoặc Khoản 2, Khoản 3, Điều 28
của Thông tư 05 gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
xã trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được bản khai, có trách nhiệm xác
nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận con đẻ của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học kèm giấy tờ quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 29, Thông tư số 05 gửi Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có trách
nhiệm kiểm tra, lập danh sách người đủ điều kiện kèm giấy tờ quy định tại Điểm
b, Khoản 2, Điều 29, Thông tư số 05 gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm
tra hồ sơ, giới thiệu (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa cấp
tỉnh.
- Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh
khám giám định, lập biên bản giám định bệnh, tật; dị dạng, dị tật chuyển Sở Y
tế kèm hồ sơ để cấp giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học; dị
dạng, dị tật do ảnh hưởng của chất độc hóa học;
- Sở Y tế trong thời gian 10 ngày kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm
chất độc hóa học; giấy chứng nhận dị dạng, dị tật do ảnh hưởng của chất độc hóa
học và chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm hồ sơ;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ do Sở Y tế chuyển đến, có
trách nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với những trường hợp đủ điều
kiện.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp.
* Thời hạn thực hiện:
- 10 ngày làm việc đối với Ủy ban nhân
dân cấp xã;
- 10 ngày làm việc đối với Phòng Lao
động – Thương binh và Xã hội cấp huyện;
- 10 ngày làm việc đối với Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội giai đoạn 1;
- 10 ngày làm việc đối với Sở Y tế;
- 10 ngày làm việc đối với Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội giai đoạn 2;
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
gồm:
+ Bản sao giấy khai sinh
+ Giấy chứng nhận dị dạng (Mẫu 3, Thông tư liên tịch số
41/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH)
* Đối tượng thực hiện: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Phòng LĐTBXH, Sở Lao động Thương
binh và Xã hội, Sở Y tế.
* Kết quả thực hiện: Quyết định
về việc trợ cấp ưu đãi đối với con của người HĐKC bị nhiễm CĐHH (Mẫu HH7 Thông
tư số 05).
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai
(Mẫu HH1) ban hành kèm theo Thông tư
số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số
26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng và thân nhân.
* Mẫu
đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu HH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1.
Phần khai về người có công:
Họ và tên: ………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………
Nam/Nữ: …………………..
Nguyên quán: ....................................................................................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................................................................................
Có quá trình tham gia hoạt động kháng
chiến như sau:
TT
|
Thời gian
|
Cơ quan/Đơn vị
|
Địa bàn hoạt động
|
1
|
Từ tháng ... năm ...
đến tháng ... năm ...
|
|
|
2
|
…
|
|
|
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:
……………………………………………………………………………………………………..
2.
Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng,
dị tật).
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………, có …. con đẻ dị dạng, dị tật cụ
thể như sau:
……………………………….
………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
13. Thủ tục “Giải quyết chế độ người hoạt động
cách mạng hoặc hoạt
động kháng chiến bị địch bắt tù, đày”
* Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1: Trường hợp đã hưởng trợ cấp một lần:
Cá nhân lập bản khai (Mẫu TĐ1 Thông tư số 05)
- Trường hợp chưa hưởng trợ cấp một
lần: Cá nhân lập bản khai (Mẫu TĐ2 Thông tư số 05)
- Trường hợp người hoạt động cách mạng
hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ
ưu đãi người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
thì đại diện thân nhân lập bản khai (Mẫu TĐ3 Thông tư số 05).
- Gửi bản khai kèm theo bản sao một
trong các giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 33 Thông tư số 05 hoặc tại Khoản 1, Điều 9, Thông tư số
16/2014/TT-LĐTBXH.
+ Bước 2: Trường hợp đã hưởng
trợ cấp một lần
- Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời
gian 05 ngày kể từ ngày nhận được bản khai, có trách nhiệm xác nhận, lập danh
sách kèm bản khai gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm
tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Điểm b, Khoản ,1 Điều 34, Thông tư số 05 gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 34, Thông tư 05, có trách nhiệm kiểm
tra, rà soát, đối chiếu hồ sơ hoặc quyết định trợ cấp một lần để ra quyết định
trợ cấp hàng tháng.
- Trường hợp người bị địch bắt tù, đày
trước đây đã hưởng trợ cấp một lần, nay chuyển đến địa phương khác cư trú thì
phải làm thủ tục di chuyển hồ sơ hoặc quyết định trợ cấp một lần đến Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú hiện tại để làm thủ tục hưởng trợ cấp
hàng tháng.
+ Trường hợp chưa hưởng trợ cấp một
lần:
- Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời
gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, xác
nhận bản khai và lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 34
Thông tư số 05 hoặc tại
Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH gửi Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội;
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm
tra, lập danh sách, kèm giấy tờ quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 34, Thông tư số 05 gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 34, Thông tư số 05 có trách nhiệm kiểm
tra và ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
+ Bản khai (Mẫu TĐ1 hoặc TĐ2 hoặc TĐ3
Thông tư số 05);
+ Bản sao một trong các giấy tờ: Lý
lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên (lập từ ngày 01/01/1995 trở về trước); hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội có xác định nơi bị tù,
thời gian bị tù;
+ Bản sao một trong các giấy tờ: lý lịch quân
nhân, lý lịch công an nhân dân (lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về trước);
hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; hồ sơ hưởng chế độ
bảo hiểm xã hội;
+ Bản sao
giấy tờ, tài liệu khác có giá trị pháp lý lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở
về trước;
+ Xác nhận
của cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về thời gian tù và nơi bị
tù.
* Thời hạn thực hiện:
- 05 ngày làm việc đối với Ủy ban nhân
dân cấp xã;
- 10 ngày làm việc đối với Phòng Lao
động – Thương binh và Xã hội cấp huyện;
- 15 ngày làm việc đối với Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội.
* Đối tượng thực hiện: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Phòng LĐTBXH, Sở Lao động
Thương binh và Xã hội, Bộ
Công an, Bộ Quốc phòng.
* Kết quả thực hiện:
+ Quyết định về việc trợ cấp hàng
tháng đối với người HĐCM hoặc HĐKC bị địch bắt tù, đày (Mẫu TĐ4 Thông tư số 05)
+ Quyết định về việc trợ cấp một lần
đối với thân nhân người HĐCM hoặc HĐKC bị địch bắt tù, đày (Mẫu TĐ5 Thông tư số
05)
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai
(Mẫu TĐ1 hoặc TĐ2 hoặc TĐ3) ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng và thân nhân.
- Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày
30/7/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng;
* Mẫu
đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu TĐ1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Dùng
cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày đã
hưởng trợ cấp một lần
1.
Phần khai về bản thân:
Họ và tên: ……………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………
Nam/Nữ: ………..
Nguyên quán: ....................................................................................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................................................................................
2.
Trợ cấp đã hưởng (*)
Đã hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với
người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày theo Quyết
định số ……../……………. ngày ... tháng ... năm ... của ………………, mức trợ cấp:
…………………………………..
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại
……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Sở LĐTBXH kiểm tra và bổ sung thông
tin về trợ cấp đã hưởng trước khi ra quyết định trợ cấp hàng tháng.
Mẫu TĐ2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Dùng
cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1.
Phần khai về bản thân
Họ và tên: …………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………..
Nam/Nữ: ………………
Nguyên quán: ....................................................................................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................................................................................
2.
Quá trình tham gia hoạt động cách mạng
Thời gian
|
Đơn vị
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Địa bàn hoạt động
|
Từ tháng ... năm....
đến tháng ... năm ...
|
|
|
|
…
|
|
|
|
3.
Quá trình bị địch bắt tù, đày
|
Thời gian bị tù, đày
|
Nơi bị tù, đày
|
Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày
|
Lần 1
|
Từ tháng ... năm …..
đến tháng …. năm ....
|
|
|
Lần 2
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại
……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
TĐ3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Dùng
cho thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù,
đày
1.
Phần khai về người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù,
đày
Họ và tên: …………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ:
………
Nguyên quán: ....................................................................................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................................................................................
Quá trình tham gia hoạt động cách mạng
Thời gian
|
Đơn vị
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Địa bàn hoạt động
|
Từ tháng .... năm ….
đến tháng ... năm ….
|
|
|
|
….
|
|
|
|
Quá trình bị địch bắt tù, đày
|
Thời gian bị tù, đày
|
Nơi bị tù, đày
|
Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày
|
Lần 1
|
Từ tháng ... năm đến tháng ... năm ...
|
|
|
Lần 2
|
....
|
|
|
2.
Phần khai của thân nhân
Họ và tên: ……………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………..
Nam/Nữ: ………..
Nguyên
quán: ....................................................................................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................................................................................
Là ….(*)…..
người hoạt động cách mạng bị địch bắt tù, đày:
....
ngày... tháng... năm...
Xác nhận
của xã, phường …………………….
Ông (bà)
………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày
... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và
tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ
mối quan hệ với người bị bắt tù, đày: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con
đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).
14. Thủ tục “Giải quyết chế độ người hoạt
động kháng chiến giải phóng
dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế”
* Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân lập bản khai (Mẫu KC1 Thông
tư số 05) gửi bản khai kèm theo bản sao một trong các giấy tờ quy định tại
Khoản 2 Điều 35 Thông tư số 05 gửi UBND cấp xã
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời
gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản
khai và lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 36 Thông tư số 05
gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm
tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều 36 Thông tư số 05 gửi
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra và
ra quyết định trợ cấp một lần.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
* Thời hạn thực hiện:
- 05 ngày làm việc đối với Ủy ban nhân
dân cấp xã;
- 10 ngày làm việc đối với Phòng Lao
động – Thương binh và Xã hội cấp huyện;
- 10 ngày làm việc đối với Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội .
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
+ Bản khai cá nhân (Mẫu KC1 Thông tư
số 05);
+ Bản sao một trong các giấy tờ: Huân chương Kháng
chiến, Huy chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng,
giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian
hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.
* Đối tượng thực hiện: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã; Phòng LĐTBXH; Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
* Kết quả thực hiện: Quyết định
về việc trợ cấp một lần đối với người HĐKC giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc
và làm nghĩa vụ quốc tế (Mẫu KC2 Thông tư số 05)
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai
(Mẫu KC1) ban hành kèm theo Thông tư
số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng và thân nhân.
* Mẫu
đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu KC1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Dùng
cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa
vụ quốc tế
Họ và tên: ………………………………………………….
Sinh ngày ... tháng... năm ………………...
Nam/Nữ: ……….
Nguyên quán: ....................................................................................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................................................................................
Tham gia hoạt động kháng chiến từ ngày
…. tháng....năm …. đến ngày …. tháng …. năm …
Số năm thực tế tham gia kháng chiến:
……….. tháng ………………..năm.
Đã được khen thưởng (*): ................................................................................................................................................
Theo Quyết định số ………………… ngày ...
tháng ... năm ... của ………..
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại
……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ hình thức khen thưởng: Huân
chương Chiến thắng hạng...; Huy chương Chiến thắng hạng …..; Huân chương Kháng
chiến chống Pháp hạng...
15. Thủ tục “Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách
mạng”
* Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1:Cá nhân lập
bản khai (Mẫu CC1 Thông tư số 05)
Gửi bản khai kèm
theo bản sao một trong các giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều 37 Thông tư số 05
gửi UBND cấp xã
Trường hợp người có
công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong
Bằng “Có công với nước”, Huân chương, Huy chương Kháng chiến của gia đình thì
kèm theo giấy xác nhận của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.
Trường hợp Kỷ niệm
chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” hoặc Huân chương, Huy
chương Kháng chiến khen tặng cho gia đình, ghi tên nhiều người thì mỗi người
lập một bộ hồ sơ riêng.
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian
05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận và
lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 38 Thông tư số 05 gửi Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có
trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều 38
Thông tư số 05 gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có
trách nhiệm kiểm tra và ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
+ Bản khai (Mẫu CC1 Thông tư số 05);
+ Bản sao một trong các giấy tờ sau:
Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công", Bằng "Có công
với nước", huân chương Kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Quyết định
khen thưởng.
* Thời hạn thực hiện:
- 05 ngày làm việc đối với Ủy ban nhân
dân cấp xã;
- 10 ngày làm việc đối với Phòng Lao
động – Thương binh và Xã hội cấp huyện;
- 10 ngày làm việc đối với Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã; Phòng LĐTBXH; Sở Lao động
Thương binh và Xã hội.
* Kết quả thực hiện TTHC:
+ Quyết định về việc trợ cấp hàng
tháng đối với người có công giúp đỡ cách mạng (Mẫu CC2 Thông tư số 05)
+ Quyết định về việc trợ cấp một lần
đối với người có công giúp đỡ cách mạng (Mẫu CC3 Thông tư số 05)
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai
(Mẫu CC1) ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/T-BLTBXH.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng và thân nhân.
* Mẫu
đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu CC1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Dành
cho người có công giúp đỡ cách mạng
Họ và tên: …………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………..
Nam/Nữ: …………
Nguyên quán: ....................................................................................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................................................................................
Đã được Nhà nước tặng (*): ............................................................................................................................................
Theo Quyết định số ………… ngày ... tháng
... năm ... của ……………………
Hoàn cảnh hiện tại (Nếu sống cô đơn
không nơi nương tựa thì ghi rõ):
...............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hình thức đã được khen
thưởng: Huân chương, Huy chương....
16. Thủ tục “Sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người
có công”
* Trình tự, thời hạn thực hiện:
- Đối với các trường hợp hồ sơ do ngành Lao
động - Thương binh và Xã hội đang quản lý:
+ Bước 1: Đối tượng làm đơn đề nghị kèm các
giấy tờ làm căn cứ để đính chính thông tin gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội nơi quản lý hồ sơ gốc của người có công
+ Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận
đủ giấy tờ có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin và có văn
bản kèm giấy tờ làm căn cứ để đính chính thông tin gửi cơ quan có thẩm quyền
giải quyết. Trường hợp cơ
quan cấp giấy tờ đã giải thể thì gửi cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan đó
để xem xét giải quyết.
+ Bước
3: Căn cứ văn bản đính chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội điều chỉnh lại
thông tin trong hồ sơ người có công; gửi thông báo điều chỉnh thông tin đến Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công)
* Cách thức thực hiện: Nộp đơn
trực tiếp
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ bao gồm:
+ Đơn (Mẫu
HS5) Kèm các giấy tờ làm căn cứ để đính chính thông tin;
+ Hồ sơ
người có công;
+ Văn bản
đính chính của cơ quan
có thẩm quyền.
* Thời hạn thực hiện: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện: Người có
công, thân nhân liệt sĩ hoặc thân nhân của người có công đã từ trần
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Người có công với cách mạng đề nghị sửa
đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; quê quán; thân nhân (gọi chung là
thông tin cá nhân) ghi trong hồ sơ người có công để phù hợp với giấy tờ về hộ
tịch; Cơ quan nào cấp giấy tờ thì cơ quan đó có thẩm quyền sửa đổi.
* Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân xã, Sở Lao động Thương binh
và Xã hội, cơ quan liên quan theo thẩm quyền.
* Kết quả thực hiện: Thông báo điều chỉnh thông
tin
* Lệ phí: không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai
(Mẫu HS5) ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/T-BLTBXH.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng và thân nhân.
* Mẫu
đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu HS5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐÍNH CHÍNH THÔNG TIN TRONG HỒ SƠ
……………………(1)………………..
Kính gửi: ……………………(2)…………………………
Họ và tên:
……………………………………………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………..
Nam/nữ: …………………………………….
Nguyên quán:
……………………………………………………………………………….
Trú quán:
……………………………………………………………………………………
Thuộc diện người có công:
………………………………..(3)…………………………….
Thông tin ghi trong hồ sơ:
……………………………………………………………………
Thông tin đề nghị đính chính:
…………………………………………………….
...............................................................................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo có liên quan đến
việc đính chính thông tin: ……………………………………
……………………………………………………………………………………………/.
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên hồ sơ.
(2) Cơ quan đang trực tiếp thực hiện chế
độ chính sách.
(3) Trường hợp không phải là người có
công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công.
17. Thủ tục “Di chuyển hồ sơ
người có công với cách mạng”
* Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước
1: Cá nhân làn đơn đề nghị di chuyển hồ sơ gửi đến Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi quản lý hồ sơ kèm theo bản sao hộ khẩu hoặc sổ tạm trú.
+ Bước 2:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đơn có trách
nhiệm kiểm tra, hoàn tất hồ sơ di chuyển và gửi bảo đảm qua đường bưu điện đến
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi các nhân cư trú;
+ Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi tiếp nhận hồ sơ
trong thời gian 10 ngày có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ tiếp nhận,
nếu hồ sơ đúng quy định thì đăng ký quản lý đối tượng và thực hiện tiếp các chế
độ ưu đãi theo quy định.
* Cách thức thực hiện: Nộp đơn trực tiếp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ bao gồm:
+ Đơn đề
nghị di chuyên hồ sơ (Mẫu HS6);
+ Bản sao
sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú dài hạn;
+ Phiếu báo
di chuyển hồ sơ (Mẫu HS7);
+ Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi.
* Thời hạn thực hiện:
- 10 ngày làm việc đối với di chuyển hồ
sơ đi.
- 10 ngày làm việc đối với tiếp nhận hồ
sơ đến.
* Đối tượng thực hiện: Người có
công, thân nhân của người có công.
* Cơ quan thực hiện: Ủy ban
nhân dân xã, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan liên quan.
* Kết quả thực hiện: Quyết định
hưởng trợ cấp ưu đãi
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai
(Mẫu HS6, HS7) ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/T-BLTBXH.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng và thân nhân.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai
kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu HS6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN HỒ SƠ
……………..(1)………………….
Kính gửi: …………………..(2)……………………….
Họ và tên
……………………………………………………………………………………
Nguyên quán:
……………………………………………………………………………..
Trú quán: …………………………………………………………………………………….
Thuộc diện người có công:
……………………………………….. (3) …………………
Tôi đề nghị di chuyển hồ sơ để hưởng chế
độ ưu đãi đến nơi tôi đang cư trú hiện nay.
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét,
giải quyết./.
|
….,
ngày … tháng …. năm ….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Nêu tên hồ sơ
(2) Cơ quan hiện đang quản lý hồ sơ gốc;
(3) Trường hợp không phải là người có
công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công và các thông tin về người có
công.
Mẫu HS7
…………..….
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ……
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../PB-
|
….,
ngày … tháng … năm .....
|
PHIẾU
BÁO DI CHUYỂN HỒ SƠ ………(1)………….
Kính gửi: …………………………………
………..(2)…………………….. di chuyển hồ sơ của
ông/bà: ………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………..
Nam/nữ ……………………………….
Nguyên quán:
………………………………………………………………………..
Nay chuyển đến cư trú tại:
……………………………………………………………..
Số hồ sơ:
……………………………………………………………………………………………..
Các giấy tờ trong hồ sơ: …………………………(3)
……………………………………..
Ông/bà ……………………………….. đã nhận trợ cấp,
phụ cấp hàng tháng đến hết ... tháng... năm ….:
Trợ cấp:
…………………………………………………………………………đồng
Phụ cấp: ………………………………………………………………………..
đồng
Cộng
= …………………………………………………đồng
Các chế độ ưu đãi khác đã được giải
quyết như sau:
…………………………………………………………………………………………..
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh, thành phố: …………………………. tiếp nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với
ông/bà: …………………….. kể từ tháng ……. năm …………/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục NCC;
- Ông/bà… (để biết)
- Lưu
|
….,
ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Loại hồ sơ
(2) Tên cơ quan, đơn vị chuyển hồ sơ
(3) Liệt kê các loại giấy tờ có trong hồ
sơ.
18.
Thủ tục “Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ”
* Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1: Người thờ cúng liệt sĩ lập và
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú các giấy tờ sau: Đơn đề nghị hưởng trợ
cấp thờ cúng liệt sĩ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; Biên bản ủy quyền.
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong
thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách
nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ gửi Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội.
+ Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ hợp
lệ, có trách nhiệm tổng hợp, lập danh sách kèm giấy tờ gửi Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
+ Bước 4: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ
hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ gốc của liệt sĩ đang quản lý,
ra quyết định trợ cấp thờ cúng.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
+
Đơn đề nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu LS7 Thông tư số
05).
+ Biên bản Ủy quyền;
+ Hồ sơ liệt sĩ.
* Thời hạn thực hiện:
- 05 ngày làm việc đối với Ủy ban nhân
dân cấp xã;
- 10 ngày làm việc đối với Phòng Lao
động – Thương binh và Xã hội cấp huyện;
- 15 ngày làm việc đối với Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội.
* Đối tượng thực hiện: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng LĐTBXH,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Kết quả thực hiện: Quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị (Mẫu LS7)
ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH).
* Yêu cầu, điều kiện: Không
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng và thân nhân.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai
kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu LS7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THỜ CÚNG LIỆT SĨ
Kính gửi: …………………………………………………
Họ và tên: …………………………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm
………………………………………………………… Nam/Nữ: .............................
Nguyên quán: ....................................................................................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ: .....................................................................................................................................................
Được gia đình, họ tộc ủy quyền thờ cúng:
Liệt sĩ ...................................................................................................................................................................................
Nguyên quán: ....................................................................................................................................................................
Bằng “Tổ quốc ghi công” số
…………………………………….. theo Quyết định số: ………………… ngày ... tháng ... năm... của Thủ
tướng Chính phủ.
Các giấy tờ kèm theo đơn: ............................................................................................................................................ /.
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… ……………………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
19.
Thủ tục “Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
* Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1: Bà mẹ Việt Nam anh hùng lập
bản khai cá nhân kèm bản sao quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu
vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” hoặc đại diện thân nhân hoặc người
thờ cúng lập bản khai kèm biên bản ủy quyền gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú.
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong
thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ có trách nhiệm xác
nhận bản khai kèm bản sao quyết định phong tặng/ truy tặng gửi Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội kèm bản sao quyết định.
+ Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ có
trách nhiệm lập danh sách kèm bản khai cá nhân và bản sao quyết định gửi Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
+ Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ có
trách nhiệm ra quyết định phụ cấp hàng tháng, trợ cấp người phục vụ Bà mẹ Việt
Nam anh hùng hoặc quyết định trợ cấp một lần.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
+ Bản khai cá nhân (Mẫu BM1 hoặc BM2
Thông tư số 05);
+ Bản sao Quyết định phong tặng hoặc
truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;
+ Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ).
* Thời hạn thực hiện:
- 05 ngày làm việc đối với Ủy ban nhân
dân cấp xã;
- 05 ngày làm việc đối với Phòng Lao
động – Thương binh và Xã hội cấp huyện;
- 10 ngày làm việc đối với Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá
nhân
* Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Kết quả thực hiện: Quyết định phụ cấp, trợ cấp người phục
vụ, Quyết định trợ cấp một lần.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai cá nhân (Mẫu BM1, Mẫu BM2) ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu, điều kiện: không.
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng và thân nhân.
* Mẫu
đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu BM1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Dùng
cho Bà mẹ Việt Nam anh hùng
Họ và tên: ………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ...
Nguyên quán: ....................................................................................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................................................................................
Được phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà
nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định số ngày ... tháng ... năm ... của
Chủ tịch nước./.
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… ……………………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu BM2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Dùng
cho thân nhân hoặc người thờ cúng Bà mẹ Việt Nam anh hùng
1.
Phần khai về Bà mẹ Việt Nam anh hùng:
Họ và tên: ……………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ...
Nguyên quán: ....................................................................................................................................................................
Đã chết ngày …. tháng ….. năm …………….
Được truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà
nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định số ngày...tháng...năm... của Chủ
tịch nước.
2.
Phần khai đối với thân nhân hoặc người thờ cúng
Họ và tên: ………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………..
Nam/Nữ: ………………..
Nguyên quán: ....................................................................................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................................................................................
Mối quan hệ với bà mẹ: ................................................................................................................................................ /.
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… ……………………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
20.
Thủ tục “Giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế
độ”
* Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1: Thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh làm đơn đề nghị giám định lại thương tật gửi
kèm bản sao bệnh án điều trị vết thương tái phát, phiếu phẫu thuật của bệnh
viện cấp huyện trở lên (trường hợp phải phẫu thuật) đến Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
+ Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ
đang lưu tại Sở, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm định (Cục Người có công)
+ Bước 3: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm thẩm định và trả
kết quả đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Bước 4: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
kết quả thẩm định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội giới thiệu những trường hợp đủ điều kiện (kèm hồ sơ đã thẩm
định) ra Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền.
+ Bước 5: Hội đồng giám định y khoa có
thẩm quyền tổ chức khám giám định, xác định lại tỷ lệ suy giảm khả năng lao
động do thương tật, chuyển biên bản giám định y khoa đến Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi đã giới thiệu giám định.
+ Bước 6: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận biên bản giám định
lại thương tật, có trách nhiệm ra quyết định điều chỉnh chế độ ưu đãi.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị giám định lại thương tật.
+ Bản sao bệnh án điều trị vết thương
tái phát của bệnh viện cấp huyện trở lên, phiếu phẫu thuật của bệnh viện cấp
huyện trở lên (trường hợp phẫu thuật).
+ Bản sao giấy chứng nhận bị thương.
+ Bản sao biên bản của các lần giám định
trước
* Thời hạn thực hiện:
- 15 ngày làm việc đối với Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội giai đoạn 1;
- 15 ngày làm việc đối với Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội;
- 10 ngày làm việc đối với Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội giai đoạn 2;
- 10 ngày làm việc đối với Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội giai đoạn 3.
* Đối tượng thực hiện: Cá nhân là người hưởng chính sách như
thương binh
* Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng giám định y khoa cấp
tỉnh trở lên, các cơ quan liên quan theo thẩm quyền.
* Kết quả thực hiện: Biên bản giám định lại thương tật,
Quyết định điều chỉnh chế độ ưu đãi.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có
* Yêu cầu, điều kiện: không.
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng và thân nhân.
21.
Thủ tục “Thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động
kháng chiến được tặng huân chương, huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm
1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi”
* Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1: Đại diện thân nhân lập bản khai kèm biên bản
ủy quyền gửi Ủy ban nhân dân cấp xã kèm bản sao một trong các giấy tờ quy định;
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân
cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách
nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm các giấy tờ quy định gửi
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong
thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh
sách kèm giấy tờ quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời
gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra và ra quyết
định trợ cấp một lần.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
+ Bản khai của đại diện thân nhân (Mẫu 3);
+ Bản sao Giấy chứng tử do Ủy ban nhân dân cấp
xã cấp hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý xác định người có công đã chết;
+ Bản sao một trong các giấy tờ quy
định tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH: Khoản
2 Điều 35 đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ
quốc và làm nghĩa vụ quốc tế, Khoản 2 Điều 37 đối với người có công giúp đỡ
cách mạng;
+ Quyết định trợ cấp một lần (Mẫu 4).
* Thời hạn thực hiện:
- 05 ngày làm việc đối với Ủy ban nhân
dân cấp xã;
- 10 ngày làm việc đối với Phòng Lao
động – Thương binh và Xã hội cấp huyện;
- 10 ngày làm việc đối với Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội.
* Đối tượng thực hiện: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân xã, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
* Kết quả thực hiện: Quyết định hưởng trợ cấp một lần
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai của đại
diện thân nhân (Mẫu 3) ban
hành kèm theo Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu, điều kiện: Không.
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số
26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng và thân nhân.
- Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách
mạng;
* Mẫu
đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
MẪU 3
BẢN KHAI CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
THÂN
NHÂN CỦA NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ LÀM
NGHĨA VỤ QUỐC TẾ/NGƯỜI CÓ CÔNG GIÚP ĐỠ CÁCH MẠNG
1.
Phần khai về người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và
làm nghĩa vụ quốc tế/ người có công giúp đỡ cách mạng
Họ và tên: …………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ:
………
Nguyên quán: ....................................................................................................................................................................
Đã chết ngày ... tháng ... năm ...
Thời gian tham gia kháng chiến: …. năm
Được Nhà nước tặng:..................................................................................….
Theo Quyết định số …………………… ngày ...
tháng ... năm ... của ...........
2.
Phần khai của thân nhân
Họ và tên: ……………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………..
Nam/Nữ: ………..
Nguyên
quán: ....................................................................................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................................................................................
Là ….(*)…..
của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa
vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng.
....
ngày... tháng... năm...
Xác nhận
của xã, phường …………………….
Ông (bà)
………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
.... ngày
... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và
tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ
mối quan hệ với người có công: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con
nuôi hoặc con ngoài giá thú).
22.
Thủ tục “Mua bảo hiểm y tế đối với người có công và thân nhân”
* Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1: Người thuộc diện mua bảo hiểm
y tế sau đây lập bản khai (Mẫu BH1 hoặc Mẫu BH2) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Người có công với cách mạng và thân
nhân đang hưởng trợ cấp hàng tháng;
b) Người có công với cách mạng thuộc
diện hưởng trợ cấp một lần; (trường hợp này phải kèm thêm bản sao Huân chương
Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến; Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến
thắng);
c) Thân nhân không thuộc diện hưởng trợ
cấp hàng tháng của Liệt sĩ, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao
động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động 61% trở lên;
d) Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh
hùng; thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong
thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận các giấy tờ quy định có trách nhiệm xác nhận
bản khai, lập danh sách đề nghị mua thẻ bảo hiểm y tế tại địa phương gửi Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Bước 3.:Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định có trách
nhiệm kiểm tra đối tượng thuộc diện được mua bảo hiểm y tế, đảm bảo nguyên tắc
không cấp trùng thẻ bảo hiểm y tế; lập danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế
chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại có
trách nhiệm kiểm tra, rà soát và làm thủ tục mua bảo hiểm y tế.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
+ Bản khai (Mẫu BH1 hoặc Mẫu BH2)
+ Bản sao Huân chương Kháng chiến, Huy
chương Kháng chiến; Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng (nếu cần)
* Thời hạn thực hiện:
- 05 ngày làm việc đối với Ủy ban nhân
dân cấp xã;
- 10 ngày làm việc đối với Phòng Lao
động – Thương binh và Xã hội cấp huyện;
- 15 ngày làm việc đối với Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội.
* Đối tượng thực hiện: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện:
Ủy ban nhân dân xã,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
* Kết quả thực hiện: Thẻ bảo hiểm y tế
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản khai (Mẫu BH1 hoặc
Mẫu BH2) ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH .
* Yêu cầu, điều kiện:
+ Người có công
với cách mạng và thân nhân đang hưởng trợ cấp hàng tháng;
+ Người có công với
cách mạng thuộc diện hưởng trợ cấp một lần; (trường hợp này phải kèm thêm bản
sao Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến; Huân chương Chiến thắng,
Huy chương Chiến thắng);
+ Thân nhân không thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng của
Liệt sĩ, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ
kháng chiến; thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất
độc hóa học suy giảm khả năng lao động 61% trở lên;
+ Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh,
bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả
năng lao động từ 81% trở lên.
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ
sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân
nhân.
* Mẫu
đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu BH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Để
hưởng chế độ bảo hiểm y tế đối với người có công
Họ và tên: ...........................................................................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm
……………………………………………… Nam/Nữ: …………………….
Nguyên quán:
…………………………………………………………………………………………………
Trú quán:.............................................................................................................................................................................
Nghề nghiệp:.......................................................................................................................................................................
Nơi làm việc:.......................................................................................................................................................................
Thuộc diện (*):...................................................................................................................................................................
Hiện nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm
y tế./.
.... ngày... tháng... năm...
UBND xã, phường ………… xác nhận nội dung
bản khai trên là đúng. Hiện ông (bà) ………… không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm
y tế bắt buộc.
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ đối tượng người có công.
Mẫu BH2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Để
hưởng chế độ bảo hiểm y tế
1.
Phần khai về người có công:
Họ và tên: ……………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………….
Nam/Nữ: ……………………….
Nguyên quán: …………………………………………………………………….
Trú quán: ………………………………………………………………………..
Thuộc diện người có công:
…………….(1)………………………………………………………………
2.
Phần khai cá nhân:
Họ và tên: ………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………..
Nam/Nữ: ………………………………..
Nguyên quán: ....................................................................................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................................................................................
Nơi làm việc: ......................................................................................................................................................................
Mối quan hệ với người có công:
……………………………….(2)…………………………………..
Hiện nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm
y tế.
...., ngày... tháng... năm...
UBND xã, phường ………… xác nhận ông (bà)
………… không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y tế bắt buộc.
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
...., ngày... tháng... năm...
Xác nhận của người có công
(3)
|
...., ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng người có công (Bà
mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh suy giảm khả năng lao động 61% trở lên,...).
(2) Ghi rõ: bố mẹ, vợ hoặc chồng, con,
người phục vụ...
(3) Mục này không áp dụng đối với liệt
sĩ, người có công đã từ trần.
23. Thủ tục “Xác nhận
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương
không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991
trở về trước không còn giấy tờ”
* Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người bị thương lập bản khai
cá nhân (Mẫu TB) kèm theo giấy tờ chứng minh tham gia cách mạng quy định tại
Khoản 1 Điều 6, Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP gửi Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú trước khi tham gia cách mạng
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm:
Đề nghị Hội Cựu chiến binh và Hội Người
cao tuổi cùng cấp có ý kiến bằng văn bản về việc xác nhận người hưởng chính
sách như thương binh;
Trường hợp người bị thương là thanh niên
xung phong đề nghị có thêm ý kiến bằng văn bản của Hội Cựu thanh niên xung
phong hoặc Ban Liên lạc thanh niên xung phong cùng cấp.
Niêm yết công khai danh sách tại cấp
thôn, xóm và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người bị thương trước khi
tham gia cách mạng; thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương để lấy ý kiến của nhân dân trong thời hạn tối thiểu 15 ngày. Lập Biên
bản kết quả niêm yết công khai;
Căn cứ Biên bản kết quả niêm yết công
khai và văn bản tham gia ý kiến của các Hội tại Điểm a Khoản này, tổ chức họp
Hội đồng xác nhận người có công cấp xã để xét duyệt, lập biên bản họp Hội đồng
đề nghị xác nhận người hưởng chính sách như thương binh (Mẫu BB-TB) đối với
những trường hợp được nhân dân đồng thuận, không có khiếu nại, tố cáo;
Gửi biên bản họp Hội đồng đề nghị xác nhận
người hưởng chính sách như thương binh, biên bản niêm yết công khai, văn bản
tham gia ý kiến của các Hội tại Điểm a Khoản này, kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy
định tại Khoản 1 Điều này đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội có trách nhiệm:
Kiểm tra hồ sơ, báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp Ban Chỉ đạo xác nhận người
có công để xét duyệt từng hồ sơ; lập biên bản xét duyệt;
Trường hợp quy định tại Điểm b, d, đ
Khoản 2 Điều 6 của Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP, báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo cơ quan y tế cấp huyện kiểm tra vết
thương thực thể và lập biên bản kiểm tra (Mẫu XN).
Căn cứ biên bản xét
duyệt của Ban Chỉ đạo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy chứng
nhận bị thương đối với những trường hợp thuộc thẩm quyền;
Trường hợp không thuộc thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận bị thương của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì chuyển hồ sơ đến cơ
quan có thẩm quyền theo quy định tại Điểm c, d Khoản 2 Điều 28 Nghị định số
31/2013/NĐ-CP;
Người bị thương là Thanh niên xung phong
nếu thuộc Bộ Giao thông vận tải quản lý thì chuyển hồ sơ đến Bộ Giao thông vận
tải để cấp giấy chứng nhận bị thương. Người bị thương là Thanh niên xung phong
nếu thuộc các cơ quan, đơn vị khác quản lý thì chuyển đến Sở Nội vụ để xem xét
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận bị thương;
+ Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận bị thương có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, cấp giấy chứng nhận bị
thương và chuyển toàn bộ hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để giới
thiệu người bị thương đến Hội đồng giám định y khoa để giám định thương tật.
* Thời hạn giải quyết:
Không quy định
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ gồm:
+ Bản khai cá nhân (Mẫu TB)
+ Một trong các giấy tờ sau: lý lịch cán
bộ; lý lịch đảng viên; lý lịch quân nhân; lý lịch công an nhân dân; quyết định
phục viên, xuất ngũ, thôi việc; hồ sơ bảo hiểm xã hội hoặc các giấy tờ, tài
liệu có giá trị pháp lý lập từ ngày 31/12/1994 trở về trước. Trường hợp
không còn một trong các giấy tờ nêu trên nhưng đã được hưởng trợ cấp theo các Quyết định sau đây của Thủ tướng Chính phủ
thì thì phải có bản khai chi tiết quá trình tham gia cách mạng, có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú:
Quyết định số 47/2002/QĐ-TTg ngày
11/4/2002 về chế độ đối với quân nhân, công nhân viên quốc phòng tham gia kháng
chiến chống pháp đã phục viên (giải ngũ, thôi việc) từ 31/12/1960 trở về trước;
Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày
08/11/2005 về
chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến
chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;
Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày
27/10/2008 về thực hiện chế độ đối với
quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong
quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương;
Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau
ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày
20/8/2010 về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia
kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi
việc, xuất ngũ về địa phương.
Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày
27/7/2011 về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong
kháng chiến.
+ Tùy từng trường hợp kèm theo một trong
các giấy tờ sau:
Trường hợp quy định tại Điểm a, b Khoản
2 Điều 6 của Thông tư 16 kèm theo giấy tờ, tài liệu chứng minh bị thương;
Trường hợp có dị vật kim khí trong cơ
thể quy định tại Điểm d, đ Khoản 2 Điều 6 của Thông tư 16 phải có kết quả
chiếu, chụp và kết luận của bệnh viện cấp huyện trở lên hoặc bệnh viện quân
đội, công an.
* Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND
cấp xã, UBND cấp huyện, Phòng LĐTBXH, Sở LĐTBXH, Sở Nội vụ, UBND tỉnh, Bộ GTVT,
các cơ quan có liên quan.
+ Cơ quan phối hợp: Hội Cựu chiến binh,
Hội người cao tuổi, Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu Thanh niên xung phong hoặc Ban
liên lạc Thanh niên xung phong, Ban chỉ huy quân sự, Công an cấp xã, Công an
cấp huyện.
* Thời hạn giải quyết:
Không quy định
* Đối tượng thực hiện:
Cá nhân là người bị
thương không thuộc lực lượng công an, quân đội
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, tờ khai: Bản khai cá nhân của người bị thương
(Mẫu TB) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP.
*
Yêu cầu, điều kiện:
Không.
* Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận thương binh và Quyết
định trợ cấp.
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ
sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân
nhân.
- Thông tư liên tịch số
28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP ngày 22/10/2013 của Liên Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội và Bộ Quốc phòng hướng dẫn xác nhận liệt sĩ, thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh trong chiến tranh không còn giấy tờ.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục
hành chính:
Mẫu TB
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị xác nhận
thương binh (người hưởng chính sách như thương binh)
Họ và tên: …………………………………………………… Năm
sinh.........................
Nguyên
quán:............................................................................................................
Trú
quán:...................................................................................................................
Có quá trình tham gia cách mạng như sau:
Thời gian
|
Đơn vị
|
Cấp bậc,
chức vụ
|
Địa bàn
hoạt động
|
Từ tháng ... năm đến tháng ... năm
...
|
|
|
|
...
Bị thương
lần 1 ngày tháng năm
; tại ……………….
- Đơn vị khi bị thương: ………….
- Trường hợp bị thương: ……………….
- Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi,
nằm, bò): ………………..
- Các vết thương cụ thể: ………………….
- Đã được điều trị tại: ………………..từ ……… đến
……….
- An dưỡng tại:………………..từ ……… đến ……….
Bị thương lần 2 ngày tháng năm
; tại ……………….
- Đơn vị khi bị thương: ………….
- Trường hợp bị thương: ……………….
- Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi,
nằm, bò): ………………..
- Các vết thương cụ thể: ………………….
- Đã được điều trị tại: ………………..từ ……… đến ……….
- An dưỡng tại:………………..từ ……… đến ……….
Lý do chưa
được giám định và giải quyết chế độ thương tật: (trình bày rõ lý do bị
thương không có giấy CNBT; lý do chưa giám định thương tật) ………………..
Giấy tờ gửi
kèm theo đơn:
………………………………………./.
Chứng nhận của UBND xã, phường (hoặc cơ quan
quản lý)
(Xác nhận nơi cư trú và chữ ký người khai)
Ngày.....
tháng.... năm…….
(Ký tên, đóng
dấu)
|
….., ngày.....
tháng.... năm…….
Người viết bản khai
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
24.
Thủ tục “Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ”
* Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1: Người đề
nghị bổ sung tình hình thân nhân lập bản khai (Mẫu 5) gửi Ủy ban nhân dân cấp
xã
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời
gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, xác
nhận bản khai và lập danh sách kèm các giấy tờ gửi Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội;
+ Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm
tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm kiểm tra và bổ sung thông tin trong hồ sơ liệt sĩ.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
+ Đối với đề nghị bổ sung tình hình
thân nhân là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng liệt sĩ: Sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận
đăng ký kết hôn, biên bản của gia đình hoặc họ tộc;
+ Đối với đề nghị bổ sung tình hình
thân nhân là con liệt sĩ: Giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nuôi con
nuôi.
* Thời hạn thực hiện:
- 05 ngày làm việc đối với Ủy ban nhân
dân cấp xã;
- 10 ngày làm việc đối với Phòng Lao
động – Thương binh và Xã hội cấp huyện;
- 15 ngày làm việc đối với Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội.
* Cơ quan thực hiện:
UBND cấp xã, Phòng
LĐTBXH, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
* Đối tượng thực hiện:
Cá nhân
* Phí, lệ phí:
Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai: Bản khai bổ sung tình hình thân nhân
(mẫu 05) ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH.
* Yêu cầu, điều kiện: Không
* Kết quả thực hiện: Hồ sơ liệt sĩ được bổ sung thông tin
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng và thân nhân.
- Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày
30/7/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng;
* Mẫu
đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
MẪU
5
BẢN KHAI BỔ
SUNG TÌNH HÌNH THÂN NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI BỔ SUNG TÌNH HÌNH
THÂN NHÂN TRONG HỒ SƠ LIỆT SĨ
Kính gửi: Sở Lao động-Thương binh và Xã
hội
……………(1)……………………
Họ và tên người
đề nghị:…………………………………..
Nam/nữ:………………
Sinh ngày ……...
tháng …... năm ... .…….…
Nguyên quán:
……………………………………………………………….………..…………
Trú quán: ……………………………….……………….……………………………………
Quan hệ với
liệt sĩ: ………………………..…………………………………….………………
I. Thông tin về liệt sĩ:
Họ và tên liệt
sĩ: ………………………………….……………………………………………
Nguyên
quán:……………………………………………………………………………………
Chức
vụ:…………………………………………………………………………………………
Hy sinh: ngày ….. tháng….. năm……….
Bằng Tổ quốc
ghi công số: ……..…Quyết định số ……. ngày….. tháng…. năm…..
Tình hình thân
nhân ghi trong hồ sơ liệt sĩ:
……………………………………….……..................................................................................
…………………...........................................................................................................................
II. Tình hình thân nhân đề nghị bổ sung:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Mối quan hệ với liệt sĩ
|
Chỗ ở hiện nay (nếu chết ghi rõ thời
gian)
|
Hoàn cảnh hiện tại
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ kèm
theo có liên quan đến việc bổ sung tình hình thân nhân:
……………..…………………………………………………….………..............
…, ngày…tháng…năm…
Xác nhận của xã, phường…………………………...
Ông (bà)…………………………hiện cư trú tại………………………………………….
|
…, ngày…tháng…năm…
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
TM.UBND
(Ký tên, đóng dấu)
Họ
và tên
|
|
Ghi chú:
(1): Nơi trực tiếp thực hiện chế độ
25.
Thủ tục “Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ
trong kháng chiến”
* Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1: Đối tượng TNXP hoặc thân nhân của TNXP
(trường hợp TNXP đã từ trần) thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
+ Bước 2: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định (theo
từng đợt), Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn
thành việc:
Tổ chức hội nghị và lập biên bản xác nhận hồ sơ xét
hưởng chế độ trợ cấp (lập theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này). Thành
phần hội nghị gồm đại diện lãnh đạo cấp xã (Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận
Tổ quốc, Hội cựu TNXP hoặc Ban liên lạc cựu TNXP), Trưởng thôn có đối tượng
TNXP đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp.
Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (gửi qua Phòng Nội vụ).
+
Bước 3: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Nội vụ: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng
đợt), Phòng Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (gửi qua Sở Nội vụ).
+ Bước 4:
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
Chỉ đạo Sở Nội vụ: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt),
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc xét duyệt, thẩm
định, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định hưởng chế
độ trợ cấp (lập theo mẫu số 3A, 3B, 3C kèm
theo biểu tổng hợp danh sách TNXP đề nghị
hưởng chế độ trợ cấp lập theo mẫu số 4A, 4B, 4C ban hành kèm theo Thông
tư 08).
Đối với trường hợp
TNXP không còn một trong các giấy tờ chứng minh
là TNXP,
Sở Nội vụ tổng hợp, chuyển danh sách đối tượng đến
Hội cựu TNXP cấp tỉnh đề nghị kiểm tra, xác nhận cho ý kiến trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định.
Sau khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở
Nội vụ chuyển quyết định kèm theo hồ
sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng cho Sở Lao động-Thương binh và
Xã hội quản lý.
Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được Quyết định về giải quyết chế độ trợ cấp đối với TNXP
(theo từng đợt), Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội hoàn thành việc tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp
một lần (lập theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư 08) kèm theo công văn đề
nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp một lần, gửi 02 bản về Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ đối
tượng được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã):
Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai
trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg
ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành.
Giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận
hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý TNXP;
Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khoẻ; Giấy khen
trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy
chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.
Trường hợp TNXP không còn một
trong các giấy tờ thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính). Ủy ban
nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa
phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác
(nội dung xác nhận theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 08).
+ Bản khai cá nhân (lập theo mẫu số 1A hoặc 1B)
* Thời hạn thực hiện:
- 05 ngày làm việc đối với Ủy ban nhân
dân cấp xã;
- 10 ngày làm việc đối với Phòng Nội vụ
cấp huyện;
- 10 ngày làm việc đối với Sở Nội vụ.
- 05 ngày làm việc đối với Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội.
*
Cơ quan thực hiện: UBND
cấp xã, Sở Nội vụ, Sở LĐTBXH, Chủ tịch UBND tỉnh, Hội cựu TNXP, các cơ quan
liên quan.
*
Đối tượng thực hiện:
Thanh niên xung phong hoặc thân nhân của TNXP
*
Phí, lệ phí:
Không
*
Tên mẫu đơn, tờ khai: Bản khai cá
nhân (lập theo mẫu số 1A hoặc 1B) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC.
*
Yêu cầu, điều kiện:
Không
*
Kết quả thực hiện:
Quyết định trợ cấp một lần
*
Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Quyết định 40/2011/QĐ-TTg ngày
27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
-
Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài
chín hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn
thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của
Thủ tướng Chính phủ.
* Mẫu
đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu số 1A
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế
độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong
Họ và tên
……………………………………….……… Năm sinh ……………………………
Nguyên quán…………………………………………………………………..………………
Hộ khẩu
thường trú……………………………………………………………………………
Chứng minh
nhân dân số ……………………………………………………………………
cấp ngày
………tháng………năm…………… nơi cấp (tỉnh)……………………………….
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn
vị ………………………………….
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã…………………
huyện……..………tỉnh………………
Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm
………
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung
phong, gồm có: ………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Hiện nay đang hưởng chế độ chính
sách:..................................................................................
.......................................................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét,
giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày
27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung
phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam
đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
Ngày…… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và
tên)
|
Mẫu số 1B
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề
nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần
Họ và tên người
đứng khai……………….……… Năm sinh ……………………………..
Nguyên
quán…………………………………………………………………..……………………
Hộ khẩu thường
trú………………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân
dân số ………………………………………………………………………..
cấp ngày
………tháng………năm…………… nơi cấp (tỉnh)……………………………….
Là (ghi rõ mối
quan hệ) ………………………………………………………..………………
Đối với ông
(bà) ………………………………………………………..…………………
Nguyên
quán…………………………………………………………………..…………
Tham gia TNXP
ngày……tháng……năm …..… Đơn vị ………………………………….
Nơi đăng ký
tham gia TNXP: xã………………… huyện……..………tỉnh………………
Trở về địa
phương ngày…… tháng…… năm ………
Đã chết ngày……
tháng…… năm ………
Giấy tờ chứng
minh là thanh niên xung phong, gồm có: ………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Đã hưởng chế độ
chính
sách:........................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ
trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần theo Quyết định số
40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối
với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày…… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và
tên)
|
26.
Thủ tục “Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm
vụ trong kháng chiến”
* Trình tự, thời
hạn thực hiện:
+ Bước 1: Đối tượng TNXP hoặc thân nhân của TNXP
(trường hợp TNXP đã từ trần) thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
+ Bước 2: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định (theo
từng đợt), Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn
thành việc:
Tổ chức hội nghị và lập biên bản xác nhận hồ sơ xét
hưởng chế độ trợ cấp (lập theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này). Thành
phần hội nghị gồm đại diện lãnh đạo cấp xã (Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận
Tổ quốc, Hội cựu TNXP hoặc Ban liên lạc cựu TNXP), Trưởng thôn có đối tượng
TNXP đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp.
Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (gửi qua Phòng Nội vụ).
+
Bước 3: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Nội vụ: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng
đợt), Phòng Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (gửi qua Sở Nội vụ).
+ Bước 4:
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
Chỉ đạo Sở Nội vụ: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt),
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc xét duyệt, thẩm
định, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định hưởng chế
độ trợ cấp (lập theo mẫu số 3A, 3B, 3C kèm
theo biểu tổng hợp danh sách TNXP đề nghị
hưởng chế độ trợ cấp lập theo mẫu số 4A, 4B, 4C ban hành kèm theo Thông
tư 08).
Đối với trường hợp
TNXP không còn một trong các giấy tờ chứng minh
là TNXP,
Sở Nội vụ tổng hợp, chuyển danh sách đối tượng đến
Hội cựu TNXP cấp tỉnh đề nghị kiểm tra, xác nhận cho ý kiến trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định.
Sau khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở
Nội vụ chuyển quyết định kèm theo hồ
sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng cho Sở Lao động-Thương binh và
Xã hội quản lý.
Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được Quyết định về giải quyết chế độ trợ cấp đối với TNXP
(theo từng đợt), Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội hoàn thành việc tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp
kèm theo công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp, gửi 02 bản về Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội. Đồng thời, tổ chức thực hiện việc chi trả chế
độ trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng được hưởng theo quy định hiện hành.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ đối
tượng được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định.
* Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
* Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã):
Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai
trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg
ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành.
Giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận
hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý TNXP;
Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khoẻ; Giấy khen
trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy
chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.
Trường hợp TNXP không còn một
trong các giấy tờ thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính). Ủy ban
nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa
phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác
(nội dung xác nhận theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 08).
+ Bản khai cá nhân (lập theo mẫu số 1C)
+
Đối với đối tượng đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng, ngoài các giấy
tờ quy định trên, phải có giấy chứng nhận sức khỏe
của cơ sở y tế cấp huyện trở lên (bản
chính).
* Thời hạn thực hiện:
- 05 ngày làm việc đối với Ủy ban nhân
dân cấp xã;
- 10 ngày làm việc đối với Phòng Nội vụ
cấp huyện;
- 10 ngày làm việc đối với Sở Nội vụ;
- 55 ngày làm việc đối với Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội.
* Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Sở Nội vụ, Sở LĐTBXH, Chủ tịch
UBND tỉnh, Hội cựu TNXP, các cơ quan liên quan.
* Đối tượng thực hiện: Thanh niên xung phong hoặc thân nhân của TNXP
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai: Bản khai cá nhân (mẫu 1C) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC.
* Yêu cầu, điều
kiện: Đối tượng được xét hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng là TNXP tập trung tham
gia kháng chiến hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương không còn khả năng lao
động và sống cô đơn, không nơi nương tựa.
* Kết quả thực hiện: Quyết định trợ cấp hàng tháng.
*
Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Quyết định 40/2011/QĐ-TTg ngày
27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
-
Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài
chín hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn
thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của
Thủ tướng Chính phủ.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu số 1C
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề
nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong
Họ và tên
……………………………………….……… Năm sinh …………………………
Nguyên
quán…………………………………………………………………..……………
Hộ khẩu thường
trú…………………………………………………………………………
Chứng minh nhân
dân số ………………………………………………………………………..
cấp ngày
………tháng………năm…………… nơi cấp (tỉnh)……………………………….
Tham gia TNXP
ngày……tháng……năm …..… Đơn vị ………………………………….
Nơi đăng ký
tham gia TNXP: xã………………… huyện……..………tỉnh………………
Trở về địa
phương ngày…… tháng…… năm ………
Giấy tờ chứng
minh là thanh niên xung phong, gồm có: ………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Hiện nay đang
hưởng chế độ chính
sách:..................................................................................
.......................................................................................................................................................
Hoàn cảnh gia đình và bản thân hiện nay:
- Cô đơn, không chồng (vợ), con: ……………………………………………………….……
- Tình trạng
sức khỏe……………………………………………………………………
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết cho tôi được
hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với TNXP theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày
27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung
phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày…… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và
tên)
|
27.
Thủ tục “Đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ”
* Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1: Thân nhân liệt sĩ hoặc người
thờ cúng liệt sĩ có đơn đề nghị đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ gửi Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ liệt sĩ.
+ Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi quản lý mộ liệt sĩ trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn, có trách nhiệm kiểm tra thông tin liên quan về phần mộ và gửi đề nghị
xác minh thông tin liệt sĩ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý
hồ sơ gốc của liệt sĩ.
+ Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ trong thời gian 05 ngày làm việc có
trách nhiệm kiểm tra
thông tin về liệt sĩ và gửi kết quả về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
quản lý mộ.
+ Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi quản lý mộ liệt sĩ trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận được kết
quả kiểm tra thông tin về liệt sĩ, có trách nhiệm chỉnh sửa thông tin trên bia
mộ liệt sĩ.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
01 Đơn đề nghị.
* Thời hạn thực hiện:
- 30 ngày đối với Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội quản lý mộ.
- 05 ngày đối với Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội quản lý hồ sơ liệt sĩ.
* Cơ quan thực hiện:
UBND cấp xã, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
* Đối tượng thực hiện:
Cá nhân
* Phí, lệ phí:
Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu số 10-MLS: Đơn đề
nghị đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ ban hành kèm theo Thông tư số
13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
* Yêu cầu, điều kiện: Không
* Kết quả thực hiện:
Thông tin trên bia mộ
liệt sĩ được đính chính.
*
Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
-
Thông tư số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp dụng cụ chỉnh
hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình
ghi công liệt sĩ.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai
kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu số 10-MLS
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÍNH CHÍNH THÔNG TIN TRÊN
BIA MỘ LIỆT SĨ
Kính
gửi: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội1……….
Họ và tên: ………………………………………… Năm sinh ………………………………
Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………
Là (quan hệ với liệt sĩ)
……………… của liệt sĩ: ……………… Năm sinh …………………
Nguyên quán: xã …………………… huyện ………………….. tỉnh …………………………
Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng) ngày ….. tháng ….. năm
………………………………
Đơn vị: ……………………………………………………………………………………
Hy sinh ngày …………….. tháng …………. năm ………….. tại ……………………………
Phần mộ liệt sĩ …………………………… đang được an táng tại ………………………….
Thông tin trên bia mộ liệt sĩ
Họ và tên: …………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………
Nguyên quán: ……………………………
Số mộ liệt sĩ: ……………
|
Thông tin đính chính lại
Họ và tên: …………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………
Nguyên quán: ……………………………
Số mộ liệt sĩ: ……………
|
Các căn cứ để thực hiện đính chính thông tin bia mộ liệt sĩ 2
………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đính chính thông tin
theo nguyện vọng gia đình./.
…..,
ngày .... tháng .... năm ....
Xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
…..,
ngày .... tháng .... năm …
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
__________________
Ghi chú:
1 Nơi quản lý mộ liệt sĩ
2 Liệt kê các căn cứ để thực hiện đính chính
28.
Thủ tục “Lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình”
* Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1: Người được cấp phương tiện trợ
giúp, dụng cụ chỉnh hình gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ sở
nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng thuộc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Trung tâm) đối với các trường hợp đang được
nuôi dưỡng tại Trung tâm các giấy tờ sau:
Đơn đề nghị lập Sổ theo dõi cấp phương tiện
trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (mẫu số 04-CSSK);
Giấy chỉ định của cơ sở y tế về việc sử
dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình.
+ Bước 2: Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội hoặc Trung tâm:
Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được các giấy tờ hợp lệ quy định tại Khoản 1 Điều này, có trách nhiệm
lập danh sách cấp Sổ theo dõi (mẫu số 05-CSSK) kèm các giấy tờ liên quan gửi
đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Trường hợp giấy tờ nộp không hợp lệ thì
trong thời gian 03 ngày làm việc phải gửi văn bản trả lời nêu rõ lý do kèm toàn
bộ giấy tờ đã nộp cho người đứng đơn để hoàn thiện theo quy định.
Lập Sổ quản lý (mẫu số 06-CSSK) và phát
Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (sau đây gọi tắt là Sổ
theo dõi, mẫu số 08-CSSK) cho đối tượng.
+ Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội:
Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày nhận
được giấy tờ hợp lệ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm
chuyển đến, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, lập Sổ quản lý (mẫu số
06-CSSK); lập Sổ theo dõi (mẫu số 08-CSSK) của từng đối tượng và chuyển về
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm để phát cho đối tượng.
Trường hợp giấy tờ nộp không hợp lệ thì
trong thời gian 05 ngày làm việc phải gửi văn bản trả lời nêu rõ lý do kèm toàn
bộ giấy tờ đã nộp cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm để
hoàn thiện theo quy định.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị lập Sổ theo dõi cấp phương
tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (mẫu số 04-CSSK);
+ Giấy chỉ định của cơ sở y tế về việc
sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình.
* Thời hạn thực hiện:
- 10 ngày làm việc đối với Phòng Lao
động – Thương binh và Xã hội cấp huyện
nếu chấp thuận; 03 ngày làm việc nếu không chấp thuận.
- 15 ngày làm việc đối với Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội nếu chấp thuận; 05 ngày làm việc nếu không chấp thuận.
* Cơ quan thực hiện:
UBND cấp xã, Phòng
LĐTBXH, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, các cơ quan có liên quan.
* Đối tượng thực hiện:
Cá nhân
* Phí, lệ phí:
Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu số 04-CSSK: Đơn đề
nghị lập Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
* Yêu cầu, điều kiện: Không
* Kết quả thực hiện:
Sổ theo dõi cấp phương
tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
*
Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
-
Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của liên Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp
dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý
các công trình ghi công liệt sĩ.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai
kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu số 04-CSSK
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ LẬP SỔ THEO DÕI CẤP PHƯƠNG
TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH
(Kèm
theo chỉ định của cơ sở y tế về cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình)
1. Họ và tên: …………………………………………………………………………………
2. Năm sinh: …………………………………………………………………………………
3. Đang hưởng trợ cấp: ……………………………………………………………………
4. Nơi quản lý trợ cấp: ……………………………………………………………………..
5. Số Hồ sơ: .....………………………………………………………………………………
6. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động (nếu có) ...% (Bằng chữ:
…………………………..)
Tôi đề nghị được cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội lập Sổ
theo dõi cấp tiền để mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình như sau:
Số
TT
|
Loại
phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và vật phẩm phụ
|
1
|
|
2
|
|
…
|
|
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
……………………………….
……………………………….
……………………………….
...,
ngày ... tháng ... năm 20..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
……..,
ngày ... tháng ... năm 20...
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
________________
Ghi chú:
- UBND cấp xã xác nhận đối với người
đang thường trú trên địa bàn.
- Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có
công với cách mạng xác nhận đối với người đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm.
29.
Thủ tục “Thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công
với cách mạng và con của họ”
* Trình tự, thời hạn thực hiện:
+
Bước 1: Người có công với cách mạng hoặc con của người có công
lập tờ khai kèm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục phổ thông hoặc cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, đại học gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú
của người có công vào đầu mỗi năm học hoặc khóa học;
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
xã trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được bản khai, có trách nhiệm xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh
sách kèm các giấy tờ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trường hợp
người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng thuộc cơ quan,
đơn vị quân đội, công an, trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng và
người có công thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý thì các cơ
quan này chịu trách nhiệm xác nhận (trong thời gian 03 ngày làm việc) và gửi về
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của thân nhân người có
công thuộc diện hưởng ưu đãi trong giáo dục đào tạo;
+ Bước
3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ,
có trách nhiệm thẩm định hồ
sơ, lập danh sách kèm giấy tờ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Bước
4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ
có trách nhiệm kiểm tra danh
sách, đối chiếu với hồ sơ người có công, ra Quyết định giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Mẫu số 03-ƯĐGD) đối với các trường hợp
đủ điều kiện; chuyển Quyết
định và 01 danh sách đã được phê duyệt về Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ, gồm:
+ Tờ khai đề
nghị giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Mẫu số 01-ƯĐGD).
+
Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục phổ thông hoặc cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, đại học (Mẫu số 02-ƯĐGD).
+ Quyết định
thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Mẫu số 03-ƯĐGD).
* Thời hạn thực hiện:
- 03 ngày làm việc đối với Ủy ban nhân
dân cấp xã;
- 05 ngày làm việc đối với Phòng Lao
động – Thương binh và Xã hội cấp huyện;
- 55 ngày làm việc đối với Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội.
* Cơ quan thực hiện:
UBND cấp xã, Phòng
LĐTBXH, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, cơ sở giáo dục phổ thông, nghề nghiệp, đại học.
* Đối tượng thực hiện:
Cá nhân
* Phí, lệ phí:
Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai:
Tờ khai đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Mẫu số 01-ƯĐGD) ban hành kèm theo Thông tư số
36/2015/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
* Yêu cầu, điều kiện: Không
*
Kết quả thực hiện: Quyết
định hưởng chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo
*
Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
-
Thông tư liên tịch số 36/2015/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/9/2015 của liên Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài
chính hướng dẫn hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục
đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai
kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu số 01/ƯĐGD
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT ƯU ĐÃI TRONG
GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số
36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI TRONG
GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
Họ và tên người có công
(1)...................................................là: (2).............................................
Ngày tháng năm
sinh:.............................................Nam/Nữ........................................................
Số hồ sơ:
.................................................
Nơi đăng ký thường trú: Xã (phường)..............................
Quận (huyện)....................................
Tỉnh (thành
phố)...................................................................................................................
Nơi đang quản lý chi trả trợ cấp:
..........................................................................................
Tôi là
(3)............................................. quan hệ với người có công
(4):..................................
Đề nghị giải quyết ưu đãi giáo dục, đào
tạo đối với:
STT
|
Họ và tên (5)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Quan hệ với người có công
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Hình thức nhận chế độ ưu đãi:
|
Trực tiếp tại cơ quan LĐTBXH
|
|
Qua Tài khoản cá nhân. Số
TK:........................................ Tại NH.......................
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng
sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (6)
Ông/bà...........................................................
có bản khai như trên là đúng.
|
... ..., ngày... ... tháng...
...năm... ...
NGƯỜI KHAI
(Ký tên và ghi rõ họ, tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
Ghi chú
(1) Ghi rõ họ tên người có công.
(2) Ghi rõ loại đối tượng người có công
với cách mạng (nếu là thương binh, bệnh binh thì ghi thêm tỷ lệ mất sức lao
động).
(3) Ghi họ tên người đứng khai.
(4) Ghi quan hệ người đứng khai với
người có công.
(5) Ghi rõ họ và tên học sinh, sinh viên
được hưởng trợ cấp.
(6) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền:
Trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh
binh nặng và người có công xác nhận người có công với cách mạng do Trung tâm
quản lý.
Đơn vị quân đội, công an có thẩm quyền
theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận người có công với cách
mạng do đơn vị quân đội, công an quản lý.
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận người có
công với cách mạng đối với những trường hợp còn lại đang thường trú tại xã.
30.
Thủ tục “Hỗ trợ, di chuyển hài cốt liệt sĩ”
* Trình tự, thời hạn thực hiện:
+
Bước 1: Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ:
a) Thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ
có nguyện vọng di chuyển hài cốt liệt sĩ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ
(mẫu số 12-MLS) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
- Bản sao giấy chứng nhận gia đình liệt
sĩ hoặc bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”;
- Một trong các giấy tờ sau: giấy báo
tin mộ liệt sĩ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc giấy xác nhận mộ
liệt sĩ của cơ quan quản lý nghĩa trang liệt sĩ nơi an táng mộ liệt sĩ;
Trường hợp người di chuyển hài cốt liệt
sĩ không phải là thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ thì phải có thêm giấy ủy
quyền của thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ.
b)
Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 01 ngày làm việc có trách nhiệm xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển
hài cốt liệt sĩ.
c) Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn di chuyển hài cốt
liệt sĩ có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số
03-GGT).
Trường hợp giấy tờ nộp không hợp lệ thì
trong thời gian 03 ngày làm việc phải gửi văn bản trả lời nêu rõ lý do kèm toàn
bộ giấy tờ đã nộp cho người đứng đơn để hoàn thiện theo quy định.
+
Bước 2: Nơi quản lý mộ liệt sĩ:
a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
căn cứ các giấy tờ theo quy định để giải quyết việc di chuyển hài cốt liệt sĩ;
b) Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm:
- Phối hợp với Ban quản lý nghĩa trang
liệt sĩ hoặc Ủy ban
nhân dân cấp xã (trường hợp không có Ban quản lý nghĩa trang liệt sĩ) lập biên
bản bàn giao hài cốt liệt sĩ (mẫu số 13-MLS);
- Lưu giấy đề nghị di chuyển hài cốt
liệt sĩ, biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ;
- Lập Phiếu báo di chuyển hài cốt liệt
sĩ (mẫu số 14-MLS) để gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ
gốc của liệt sĩ và nơi an táng hài cốt liệt sĩ (đối với trường hợp hài cốt liệt
sĩ sau di chuyển không an táng tại địa phương đang quản lý hồ sơ gốc) kèm theo
biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ.
- Kiểm tra thủ tục, căn cứ giấy giới thiệu di chuyển hài
cốt liệt sĩ và văn bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc giải
quyết di chuyển hài cốt liệt sĩ thực hiện chi hỗ trợ theo quy định cho thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng
liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các giấy tờ hợp
lệ theo quy định.
+
Bước 3: Nơi đón nhận và an táng hài cốt liệt sĩ:
a)
Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm:
- Tổ chức lễ đón nhận và an táng hài cốt
liệt sĩ;
- Xác nhận việc an táng mộ liệt sĩ do
gia đình quản lý theo nguyện vọng của thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng
liệt sĩ (mẫu số 15-MLS).
b) Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm lưu Phiếu báo di chuyển hài cốt liệt sĩ do Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội quản lý mộ chuyển đến trong hồ sơ quản lý mộ liệt sĩ.
+ Bước 4: Phòng LĐTBXH nơi quản lý hồ sơ gốc của
liệt sĩ căn cứ xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã về việc an táng mộ liệt sĩ tại nghĩa trang dòng họ
do gia đình quản lý thực hiện chi hỗ trợ theo quy cho thân nhân liệt sĩ hoặc
người thờ cúng liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
các giấy tờ hợp lệ theo quy định.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ
(mẫu số 12-MLS) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
+ Bản sao giấy chứng nhận gia đình liệt
sĩ hoặc bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”;
+ Một trong các giấy tờ sau: giấy báo
tin mộ liệt sĩ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc giấy xác nhận mộ
liệt sĩ của cơ quan quản lý nghĩa trang liệt sĩ nơi an táng mộ liệt sĩ;
* Thời hạn thực hiện:
- 01 ngày làm việc đối với Ủy ban nhân
dân cấp xã;
- 03 ngày làm việc đối với Phòng Lao
động – Thương binh và Xã hội cấp huyện;
- Không quy định đối với Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội.
* Đối tượng thực hiện: Thân nhân liệt sĩ
* Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân xã, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị di chuyển
hài cốt liệt sĩ (mẫu số 12-MLS) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
* Kết quả thực hiện: Hài cốt liệt sĩ được di chuyển theo
nguyện vọng của thân nhân
* Lệ phí: Không
* Yêu cầu, điều kiện: Không.
*
Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
-
Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của liên Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp
dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý
các công trình ghi công liệt sĩ.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai
kèm theo thủ tục hành chính:
Mẫu số 12-MLS
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN HÀI CỐT LIỆT SĨ
Kính
gửi: - Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội 1 ……….
Họ và tên: …………………………….. Năm sinh …………………………………………
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………
Số CMTND ……………… Ngày cấp …………………… Nơi cấp
Quan hệ với liệt sĩ: ………………………………………………………………………
Tôi xin trình bày như sau:
Liệt sĩ: …………………………………….. Năm sinh ………………………………………
Nguyên quán: xã ……………………. huyện ……………………… tỉnh ……………………
Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng) ngày ……… tháng ……………. năm
………………..
Hy sinh ngày ……………. tháng ……………. năm ……….. tại …………………………
Căn cứ vào thông tin phần mộ liệt sĩ do: 2 …………..
£ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
……….. thông báo tại giấy báo tin mộ liệt sĩ số ……. ngày ….. tháng ..... năm …..
£ Giấy xác nhận mộ liệt sĩ do Ban quản lý
nghĩa trang xã ……………….. huyện …………. tỉnh …………….. cung cấp.
Tôi được biết phần mộ liệt sĩ hiện an táng tại nghĩa trang xã
………. huyện ……… tỉnh …….. Vị trí mộ liệt sĩ số..... hàng mộ liệt sĩ ..... ở lô
mộ liệt sĩ số ……… Nguyện vọng của gia đình tôi di chuyển hài cốt liệt sĩ ……………
về an táng tại nghĩa trang ………………….
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội …………. tạo điều
kiện thuận lợi giúp đỡ gia đình tôi theo nguyện vọng. Tôi xin cam đoan chấp
hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước và thực hiện đầy đủ các thủ tục về di
chuyển hài cốt liệt sĩ của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội./.
….,
ngày .... tháng .... năm ....
Xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
….,
ngày .... tháng .... năm ....
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
__________________
Ghi chú:
1 Nơi
quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ
2 Chọn
một trong những căn cứ dưới đây và điền đầy đủ thông tin vào chỗ trống
31. Thủ tục “Giải quyết trợ cấp
một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen
của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen
của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”
*Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1: Người có
bằng khen hoặc đại diện thân nhân lập bản khai kèm giấy tờ quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú của người có bằng khen (hoặc
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu cuối cùng của người có bằng khen đã từ trần).
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời
gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có
trách nhiệm kiểm tra, xác
nhận bản khai và lập danh sách kèm giấy tờ quy định gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Bước 3: Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy
tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định gửi Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
+ Bước 4: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra và
ra quyết định trợ cấp một lần.
* Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ
trực tiếp.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
+ Bản khai cá nhân
của người được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp Bộ, Bằng khen
của cấp tỉnh (gọi chung là người có bằng khen);
Trường hợp người có
bằng khen đã từ trần: Bản khai cá nhân của đại diện thân nhân kèm biên bản ủy
quyền.
Thân nhân của người
có bằng khen từ trần là một trong những người sau: Vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; con đẻ, con nuôi của người từ
trần.
+ Bản sao một trong
các giấy tờ sau: Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp Bộ, Bằng khen của cấp tỉnh hoặc
Quyết định khen thưởng.
* Thời hạn thực hiện:
- 05 ngày làm việc đối với Ủy ban nhân
dân cấp xã;
- 07 ngày làm việc đối với Phòng Lao
động – Thương binh và Xã hội cấp huyện;
- 10 ngày làm việc đối với Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội.
* Đối tượng thực hiện: người được
tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp bộ, Bằng khen của cấp tỉnh (gọi tắt người
có Bằng khen) hoặc thân thân của người có Bằng khen (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ
đẻ; con đẻ, con nuôi của người từ trần).
* Cơ quan thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
* Kết quả thực hiện: Quyết định
hưởng trợ cấp 1 lần đối với người được tặng Bằng khen.
* Lệ phí: Không
* Thời gian thực hiện: 22 ngày làm
việc.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Bản khai cá nhân
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ)
+ Bản khai cá nhân
của đại diện thân nhân kèm biên bản ủy quyền (theo Mẫu UQ ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH)
* Yêu cầu, điều kiện: Người có
thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (gọi chung là Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ) hoặc Bằng
khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ (gọi chung là Bằng khen của cấp bộ), Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Bằng khen của cấp tỉnh).
* Căn cứ pháp lý:
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số
26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Quyết định 24/2016/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một
lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến được tặng bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ; Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng và thân nhân.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm
theo thủ tục hành chính:
PHỤ LỤC
MẪU BẢN KHAI CÁ NHÂN
(Kèm theo Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
-------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị giải quyết trợ cấp một lần đối với người có thành
tích tham gia kháng chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Bằng khen của cấp bộ, Bằng khen của cấp tỉnh (gọi chung là người có Bằng khen) hoặc
thân nhân của người có Bằng khen
1. Phần khai về người có Bằng khen
Họ và tên: ...................................................................................................................
Sinh ngày …... tháng …... năm ………………
Nam/Nữ: ..................................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Thời gian tham gia kháng chiến: ....... năm
Được tặng Bằng khen: ................................................................................................
Theo Quyết định số ………….. ngày ... tháng ... năm ... của ..........................................
2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên: ...................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………. Nam/Nữ: .............................................
Nguyên quán: ..............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú: .................................................................................
Là ....(*)….. của người có Bằng khen đã từ trần ngày ... tháng ... năm
...
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường
……………………………………………………..
Ông (bà) ………………………………………..
hiện đăng ký hộ khẩu thường trú tại
………………………………………………..
TM. UBND
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
.... ngày...
tháng... năm ...
Người khai
Họ và tên
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối
quan hệ với người có Bằng khen: Bố, mẹ, vợ (chồng), người nuôi dưỡng hợp pháp
hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi).
32.
Thủ tục "Cấp bằng Tổ quốc ghi công đối với những trường hợp thân nhân liệt
sĩ đã được giải quyết chế độ ưu đão trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 nhưng chưa
được cấp Bằng"
* Trình tự thực hiện:
+ Trường hợp hồ sơ có một trong các
giấy tờ: giấy báo tử, giấy chứng nhận hy sinh, Bằng “Tổ quốc ghi công” của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng, Bằng “Tổ quốc ghi ơn” của Bộ trưởng Bộ Thương binh - Cựu
binh thì thực hiện như sau:
Bước 1: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi đã thực hiện chế độ ưu đãi lập danh sách, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh;
Bước 2: Ủy ban nhân dân
tỉnh có văn bản đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công)
kèm theo giấy báo tử hoặc Bằng “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Tổ quốc ghi ơn”;
Bước 3: Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ cấp Bằng “Tổ quốc
ghi công”.
+ Trường hợp hồ sơ không có giấy tờ
quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng có căn cứ xác định thân nhân liệt sĩ đã
được giải quyết chế độ và có các giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý ghi nhận
là liệt sĩ hoặc hy sinh thì thực hiện như sau:
Bước 1: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi đã thực hiện chế độ ưu đãi đề nghị cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy báo tử và lập danh sách, trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
Bước 2: Ủy ban nhân dân
tỉnh có văn bản đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công)
kèm theo Giấy báo tử và các giấy tờ quy định tại Khoản này;
Bước 3: Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ cấp Bằng “Tổ quốc
ghi công”.
+ Trường hợp có căn cứ xác định thân
nhân liệt sĩ đã được giải quyết chế độ nhưng không có các căn cứ quy định tại
Khoản 1, Khoản 2 , Điều 13,
Thông tư 16 thì thực hiện như sau:
Bước 1: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi đã thực hiện chế độ ưu đãi lập danh sách chuyển Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi thân nhân liệt sĩ đã được giải quyết chế độ;
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
xã niêm yết công khai để lấy ý kiến nhân dân trong thời gian tối thiểu là 45
ngày và lập biên bản kết quả niêm yết công khai;
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
Trường hợp có hồ sơ thì
chuẩn bị 01 trong các giấy tờ sau: Giấy báo tử, giấy chứng nhận hy sinh, Bằng
“Tổ quốc ghi công” của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bằng “Tổ quốc ghi ơn” của Bộ
trưởng Bộ Thương binh - Cựu binh.
* Cơ quan thực hiện:
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, UBDN cấp tỉnh, Bộ LĐTBXH, cơ quan thuộc Chính phủ.
* Thời hạn giải quyết:
60 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện:
Cá nhân
* Phí, lệ phí:
Không
* Mẫu đơn, tờ khai:
Không
* Yêu cầu, điều kiện: Không
* Kết quả thực hiện:
Bằng Tổ quốc ghi công
* Căn cứ pháp lý:
Pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, Thông tư số
16/2014/TT-BLĐTBXH.
33. Thủ tục đổi hoặc
cấp lại Bằng Tổ quốc ghi công
* Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1: Thân nhân
liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ có đơn đề nghị .
+ Bước
2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong
thời hạn 05 ngày xác nhận vào đơn đề nghị, tổng hợp và lập danh sách gửi
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Bước
3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 05 ngày có trách nhiệm lập và gửi danh sách
đổi hoặc cấp lại Bằng đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
+ Bước
4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 30 ngày có trách
nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ liệt sĩ, lập danh sách liệt sĩ có đầy đủ thông
tin gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công) kèm công văn đề
nghị.
+ Bước
5: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm in Bằng, gửi Văn phòng
Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ.
+ Bước 6: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tiếp nhận Bằng "Tổ quốc ghi
công" từ Cục Người có công để chuyển đến gia đình liệt sĩ.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
* Thành phần, số lượng: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị (Mẫu
TQ1);
+ Danh sách đề nghị
đổi hoặc cấp lại Bằng "Tổ quốc ghi công" (Mẫu TQ2).
* Đối tượng thực hiện: Người có công,
thân nhân của người có công
* Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân xã, Phòng LĐTBHX, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ LĐTBXH, Văn phòng Chính phủ.
* Kết quả thực hiện: Bằng "Tổ quốc
ghi công"
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị (Mẫu TQ1).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không
* Căn cứ pháp lý : Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
* Mẫu đơn, tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Mẫu TQ1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI BẰNG “TỔ QUỐC GHI
CÔNG”
Kính gửi: …………………(1)……………………
Họ và tên: ………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm …………… Nam/Nữ: ……………………..
Nguyên quán: …………………………………………………………………………………………..
Trú quán: …………………………………………………………………………………………………..
Mối quan hệ với liệt sĩ: ………………………………………….. (2) …………………………….
Đề nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với liệt sĩ.
Họ và tên liệt sĩ: …………………………………………………………………………………………
Sinh ngày... tháng ... năm …………… Nam/Nữ: ……………….
Nguyên quán: …………………………………………………………………………………………
Hy sinh ngày ... tháng ... năm ...
Cấp bậc/Chức vụ khi hy sinh: ……………………………………………
Bằng Tổ quốc ghi công số: …………… theo Quyết định: ……….........
ngày …….. tháng …… năm ………………. của …………
Lý do đề nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”:
…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………/.
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận
của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và
tên)
|
Ghi chú:
(1) Sở LĐTBXH nơi đang quản lý hồ sơ liệt sĩ
(2) Ghi rõ mối quan hệ với LS hoặc người được đảm nhiệm thờ cúng
liệt sĩ
Mẫu TQ2
UBND TỈNH, TP………..….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI BẰNG “TỔ QUỐC
GHI CÔNG”
(Kèm theo công văn số …………./…………..
ngày... tháng.... năm ……….)
TT
|
Họ và tên liệt sĩ
|
Nguyên quán
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Ngày tháng năm hy sinh
|
Số Bằng TQGC
|
Số, ngày tháng năm quyết định
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày
tháng năm
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
34. Thủ tục giải quyết chế
độ đối với người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày ngày khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945.
* Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân viết bản khai (Mẫu TKN1
Thông tư số 05) về quá trình hoạt động cách mạng có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú; trường hợp người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trần
thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (Mẫu TKN2 Thông tư số
05) kèm biên bản ủy quyền (Mẫu UQ Thông tư số 05).
Gửi bản khai kèm theo một trong các giấy tờ, tài liệu quy định
tại Điều 12 của Nghị định số 31 đến các cơ quan sau để công nhận:
Ban thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc trung ương xem xét,
quyết định đối với người hoạt động cách mạng thuộc cấp ủy địa phương quản lý;
Ban đảng, Ban Cán sự đảng, Đảng đoàn, Đảng ủy trực thuộc trung
ương xem xét, quyết định đối với người hoạt động cách mạng thuộc bộ, ban,
ngành, đoàn thể trung ương quản lý;
Tổng cục Chính trị xem xét, quyết định đối với người hoạt động
cách mạng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân xem xét, quyết định
đối với người hoạt động cách mạng thuộc Công an nhân dân.
+ Bước 2: Các cơ quan quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 7
Nghị định số 31 trong thời gian 45 ngày làm việc từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp
lệ: Xem xét, ra quyết định công nhận và chuyển quyết định công nhận kèm bản
khai, biên bản ủy quyền và bản sao các giấy tờ làm căn cứ xác nhận đến Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội nơi người hoạt động cách mạng hoặc đại diện thân
nhân, người thờ cúng đang cư trú. Trường hợp không đủ điều kiện công nhận phải
có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm
việc từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ ra quyết định thực hiện chế độ ưu đãi.
*
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp.
*
Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
+ Bản khai của người hoạt động cách mạng (Mẫu TKN1). Trường hợp
người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trần thì đại diện thân nhân hoặc người
thờ cúng lập bản khai (Mẫu TKN2) kèm biên bản ủy quyền (Mẫu UQ)
Người hoạt động cách mạng còn sống thì căn cứ một trong các giấy
tờ sau:
Lý lịch của cán bộ, đảng viên khai từ năm 1969 trở về trước do
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý;
Lý lịch đảng viên khai năm 1975, 1976 theo Thông tri số
297/TT-TW ngày 20/4/1974 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (Khóa III) đối với
người hoạt động cách mạng được kết nạp vào Đảng sau năm 1969 và người hoạt động
cách mạng được kết nạp vào Đảng sau năm 1969 và người hoạt động liên tục ở các
chiến trường B, C, K từ năm 1954 đến ngày 30/4/1975.
Người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trân từ trước ngày
01/01/1995 thì căn cứ một trong các giấy tờ sau có ghi nhận thời gian tham gia
hoạt động cách mạng:
Lý lịch theo quy định;
Hồ sơ của người đã được khen thưởng Huân chương Hồ Chí Minh,
Huân chương Độc lập;
Hồ sơ liệt sĩ;
Lịch sử đảng bộ từ cấp xã trở lên, được các cơ quan Đảng có thẩm
quyền thẩm định và đã xuất bản;
Hồ sơ, tài liệu đang lưu giữ tại cơ quan lưu trữ của Đảng, Nhà
nước , Bảo tàng lịch sử của trung ương và địa phương từ cấp huyện trở lên.
+ Đối với người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trân từ ngày
01/01/1995 trở về sau thì căn cứ để xem xét, công nhận theo quy định.
*
Đối tượng thực hiện:
Cá nhân; đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng
*
Cơ quan thực hiện:
UBND cấp xã, Ban Tổ chức TW; Bộ LĐTBXH; Sở LĐTBXH; Tỉnh ủy, Thành ủy; các cơ
quan Trung ương khác.
* Kết quả thực hiện: Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng
01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Quyết định trợ cấp, phụ cấp
hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần.
* Lê phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản khai cá nhân dùng cho người HĐCM từ ngày 01/01/1945
đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (Mẫu TKN1 Thông tư số 05)
+ Bản khai cá nhân dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng
người HĐCM từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 đã hy
sinh, từ trần (Mẫu TKN2 Thông tư số 05)
* Yêu cầu, điều kiện:
+ Người hoạt động cách mạng thoát ly là
người đã tham gia trong các tổ chức cách mạng, lực lượng vũ trang từ cấp huyện
hoặc cấp hành chính tương đương trở lên trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng
01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa của từng địa phương (phụ lục) và sau đó tiếp
tục tham gia một trong hai cuộc kháng chiến (trừ trường hợp do yêu cầu giảm
chính, phục viên hoặc không đủ sức khỏe).
+ Người hoạt động cách mạng không thoát
ly là người chỉ hoạt động ở cơ sở trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01
năm 1945 đến ngày khởi nghĩa của từng địa phương và sau đó tiếp tục tham gia
một trong hai cuộc kháng chiến (trừ trường hợp do yêu cầu giảm chính, phục viên
hoặc không đủ sức khỏe), bao gồm:
Người đứng đầu tổ chức quần chúng cách mạng
cấp xã hoặc tương đương: Bí thư, Chủ tịch, Chủ nhiệm Việt Minh, Bí thư nông dân
cứu quốc, Bí thư thanh niên cứu quốc, Bí thư phụ nữ cứu quốc;
Đội trưởng hoặc tổ trưởng, nhóm trưởng của
đội, tổ, nhóm tự vệ chiến đấu, tuyên truyền giải phóng, thanh niên cứu quốc,
nông dân cứu quốc, phụ nữ cứu quốc, thiếu nhi cứu quốc (ở địa phương nơi chưa
hình thành tổ chức quần chúng cách mạng cấp xã);
Người được kết nạp vào tổ chức Việt Minh, sau
đó được giao nhiệm vụ ở lại địa phương hoạt động phát triển cơ sở cách mạng;
Người tham gia hoạt động cách mạng tháng Tám
năm 1945 và sau ngày khởi nghĩa đến ngày 31 tháng 8 năm 1945 đứng đầu một tổ
chức cách mạng quy định.
+ Không xác nhận đối với trường hợp bị
khai trừ khỏi Đảng.
* Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, Nghị định số
31/2013/NĐ-CP, Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
* Mẫu đơn, tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Mẫu TKN1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động cách mạng từ
ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
Họ và tên: ……………………………………………………………… Bí danh:
...................................
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………………………………………………. Nam/Nữ:
...............
Nguyên quán:
..........................................................................................................................
Trú quán: ................................................................................................................................
Ngày vào Đảng: ………………………………………….. Ngày chính thức:
.....................................
Nguyên là: ………………………………………………… Cơ quan, đơn vị:
.....................................
Đã nghỉ hưu ngày …… tháng ……. năm ……..
Từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm
1945 giữ chức vụ ...................
Có quá trình tham gia hoạt động cách mạng như sau:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
./.
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận
của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… ……………………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và
tên)
|
Mẫu TKN2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng
người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa
tháng Tám năm 1945 đã hy sinh, từ trần
1. Phần khai về người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01
năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
Họ và tên: …………………………………………………………………........ Bí danh:
.......................
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………………………………………………. Nam/Nữ:
...............
Nguyên quán:
..........................................................................................................................
Ngày vào Đảng: ……………………………………… Ngày chính
thức:...........................................
Nguyên là: ……………………………………………. Cơ quan, đơn vị:
...........................................
Đã nghỉ hưu ngày …… tháng …… năm …..
Có thời gian tham gia hoạt động cách mạng từ ngày ... tháng ...
năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Đã chết ngày ... tháng ... năm ...
2. Phần khai đối với đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng
Họ và tên:
...............................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………………………………………….. Nam/Nữ:
..............
Nguyên quán:
..........................................................................................................................
Trú quán:
................................................................................................................................
Mối quan hệ với người có công:
..............................................................................................
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận
của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… ……………………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và
tên)
|
35. Thủ tục giải quyết chế
độ đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945
* Trình
tự, thời hạn thực hiện:
+Bước 1: Cá nhân thực hiện:
Viết bản khai về quá trình hoạt động cách mạng có xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (Mẫu LT1 Thông tư số 05). Trường hợp
người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trần thì đại diện thân nhân hoặc người
thờ cúng lập bản khai (Mẫu LT2 Thông tư số 05) kèm biên bản ủy quyền (Mẫu UQ
Thông tư số 05).
Gửi bản khai kèm theo một trong các giấy tờ, tài liệu quy định
tại Điều 6 của Nghị định số 31/2013/NĐ-CP (Sau đây gọi tắt là Nghị định số 31)
đến các cơ quan sau để công nhận:
Ban thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc trung ương xem xét,
quyết định đối với người hoạt động cách mạng thuộc cấp ủy địa phương quản lý;
Ban đảng, Ban Cán sự đảng, Đảng đoàn, Đảng ủy trực thuộc trung
ương xem xét, quyết định đối với người hoạt động cách mạng thuộc bộ, ban,
ngành, đoàn thể trung ương quản lý;
Tổng cục Chính trị xem xét, quyết định đối với người hoạt động
cách mạng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân xem xét, quyết định
đối với người hoạt động cách mạng thuộc Công an nhân dân.
+ Bước 2: Các cơ quan quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 7 Nghị
định số 31 trong thời gian 45 ngày làm việc từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
Xem xét, ra quyết định công nhận và chuyển quyết định công nhận kèm bản khai,
biên bản ủy quyền và bản sao các giấy tờ làm căn cứ xác nhận đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi người hoạt động cách mạng hoặc đại diện thân nhân,
người thờ cúng đang cư trú. Trường hợp không đủ điều kiện công nhận phải có văn
bản trả lời, nêu rõ lý do.
+ Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội trong thời gian 10 ngày làm việc từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ ra quyết
định thực hiện chế độ ưu đãi.
*
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp.
*
Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
+ Bản khai của người hoạt động cách mạng (Mẫu LT1). Trường hợp
người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trần thì đại diện thân nhân hoặc người
thờ cúng lập bản khai (Mẫu LT2) kèm biên bản ủy quyền (Mẫu UQ).
+ Các giấy tờ kèm theo sau đây:
Trường hợp người hoạt động cách mạng còn sống thì căn cứ một
trong các giấy tờ sau:
Lý lịch của cán bộ, đảng viên khai từ năm 1962 trờ về trước do
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý;
Lý lịch khai trong Cuộc vận động bảo vệ Đảng theo Chỉ thị số
90-CT/TW ngày 01/3/1965 của Ban Bí thư Trung ương Đảng ( Khóa III)
Lý lịch đảng viên khai năm 1975, 1976 theo Thông tri số
297/TT-TW ngày 20 tháng 4 năm 1974 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (Khóa III)
đối với người hoạt động cách mạng được kết nạp vào Đảng sau năm 1969 và người
hoạt động liên tục ở các chiến trường B,C, K từ năm 1954 đến ngày 30 tháng 4
năm 1975.
+ Trường hợp người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trần từ
ngày 30 tháng 6 năm 1999 trở về trước thì căn cứ một trong các giấy tờ sau có
ghi nhận thời gian tham gia hoạt động cách mạng:
Lý lịch theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 NĐ 31/2013/NĐ-CP;
Hồ sơ của người đã được khen thưởng Huân chương Sao vàng, Huân
chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập;
Hồ sơ liệt sĩ;
Lịch sử đảng bộ từ cấp xã trở lên được các cơ quan Đảng có thẩm
định và đã xuất bản;
Hồ sơ, tài liệu đang lưu giữ tại cơ quan lưu trữ của Đảng, Nhà
nước, Bảo tàng lịch sử của trung ương và địa phương từ cấp huyện trở lên.
+ Đối với người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trần sau ngày
30 tháng 6 năm 1999 thì căn cứ để xem xét, công nhận theo quy định tại Khoản 1
Điều 6 NĐ 31/2013/NĐ-CP.
*
Đối tượng thực hiện:
Cá nhân; đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng
*
Cơ quan thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã, Ban Tổ chức TW; Bộ LĐTBXH; Sở LĐTBXH; Tỉnh ủy, thành
ủy; các cơ quan Trung ương khác.
* Kết quả thực hiện: Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01
tháng 01 năm 1945; Quyết định trợ cấp, phụ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ
cấp một lần.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản khai cá nhân dùng cho người HĐCM trước ngày
01/01/1945 (Mẫu LT1 Thông tư số 05)
+ Bản khai cá nhân dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng
người HĐCM trước ngày 01/01/1945 đã hy sinh, từ trần (Mẫu LT2 Thông tư số 05)
* Yêu cầu, điều kiện:
+ Tham gia hoạt động cách mạng trước
ngày 01 tháng 01 năm 1945;
+ Được kết nạp vào Đảng Cộng sản Đông
Dương hoặc được kết nạp lại trước ngày 19 tháng Tám năm 1945, được cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền công nhận theo quy định tại Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 24
tháng 12 năm 1977 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IV) về chính sách, chế
độ đối với cán bộ, đảng viên hoạt động lâu năm và Thông tri số 07-TT/TC ngày 21
tháng 3 năm 1979 của Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn vận dụng tiêu chuẩn và
xác nhận những đối tượng hưởng chính sách, chế độ đối với người hoạt động cách
mạng trước ngày 19 tháng Tám năm 1945.
+ Không xác nhận đối với trường hợp bị
khai trừ khỏi Đảng.
* Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, Nghị định số
31/2013/NĐ-CP, Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
* Mẫu đơn, tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Mẫu LT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động cách mạng trước
ngày 01 tháng 01 năm 1945
Họ và tên: ………………………………………………….. Bí danh:
.................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………………………………………. Nam/Nữ:
..................
Nguyên quán:
..........................................................................................................................
Trú quán:
................................................................................................................................
Ngày vào Đảng: …………………………………… Ngày chính thức:
.............................................
Nguyên là: …………………………………………. Cơ quan, đơn vị:
..............................................
Đã nghỉ hưu ngày ... tháng ... năm ...
Có thời gian tham gia hoạt động cách mạng từ ngày ... tháng ...
năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận
của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… ……………………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu LT2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng người hoạt động cách mạng
trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 đã hy sinh, từ trần
1. Phần khai về người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01
năm 1945
Họ và tên: ……………………………………………………………. Bí danh:
.....................................
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………………………………………………. Nam/Nữ:
...............
Nguyên quán:
..........................................................................................................................
Ngày vào Đảng: …………………………………….. Ngày chính thức:
...........................................
Nguyên là: …………………………………………… Cơ quan, đơn vị:
............................................
Đã nghỉ hưu ngày ... tháng ... năm ...
Có thời gian tham gia hoạt động cách mạng từ ngày ... tháng ...
năm ... đến ngày ... tháng ... năm ……
Đã chết ngày ... tháng ... năm ...
2. Phần khai đối với thân nhân hoặc người thờ cúng
Họ và tên: ……………………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………………………………………… Nam/Nữ:
................
Nguyên quán: ..........................................................................................................................
Trú quán:
................................................................................................................................
Mối quan hệ với người có công: ............................................................................................
/.
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận
của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… ……………………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
36. Thủ tục xác nhận liệt
sĩ đối với người thuộc lực lượng quân đội, công an hy sinh trong chiến tranh
từ ngày 31/12/1991 trở về trước không
còn giấy tờ
* Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đại diện thân nhân người hy sinh lập hồ sơ theo
quy định, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người hy sinh trước khi
tham gia quân đội, công an.
+ Bước 2: UBND cấp xã đề nghị Hội Cựu chiến binh và Hội
Người cao tuổi cùng cấp có ý kiến bằng văn bản về việc xác nhận liệt sĩ; niêm yết công khai
danh sách tại cấp thôn, xóm nơi cư trú của người hy sinh trước khi tham gia
quân đội, công an; thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương để lấy ý kiến của nhân dân (thời hạn niêm yết thông báo tối thiểu là 15 ngày). Lập Biên bản kết quả niêm yết công
khai. Tổ chức họp Hội đồng xác nhận người có công để xét duyệt, lập biên bản đề
nghị xác nhận liệt sĩ (Mẫu BB-LS) đối với trường hợp được nhân dân đồng thuận,
không có khiếu nại, tố cáo. Gửi biên bản họp Hội đồng, biên bản niêm yết công
khai, văn bản tham gia ý kiến của các Hội kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định đến
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện (đối với người hy sinh thuộc quân đội) hoặc Công
an cấp huyện (đối với người hy sinh thuộc công an).
+ Bước 3: Ban Chỉ
huy quân sự cấp huyện hoặc Công an cấp huyện kiểm tra hồ sơ, xác định tính pháp
lý của các giấy tờ làm căn cứ đề nghị báo tử xác nhận liệt sĩ; nếu đủ điều kiện
thì gửi hồ sơ đến Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Bộ tư lệnh Thủ đô Hà Nội hoặc Công an cấp
tỉnh.
+ Bước 4: Bộ Chỉ
huy quân sự cấp tỉnh (Bộ Tư lệnh Thủ đô) hoặc Công an cấp tỉnh kiểm tra, đủ
điều kiện thì cấp Giấy báo tử gửi kèm hồ sơ đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính
trị Quân đội nhân dân Việt Nam (qua Cục Chính trị Quân khu) hoặc Cục Chính
sách, Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân.
+ Bước 5: Cục Chính
sách, Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam; Cục Chính sách, Tổng cục
Xây dựng lực lượng Công an nhân dân kiểm tra hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng hoặc Bộ trưởng Bộ Công an.
+ Bước 6: Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng hoặc Bộ trưởng Bộ Công an có công văn đề nghị Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ cấp Bằng “Tổ quốc ghi
công”.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị xác nhận
liệt sĩ (Mẫu LS). Trường hợp
người tham gia quân đội, công an từ các cơ quan, nhà máy, xí nghiệp, nông
trường, lâm trường thì phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị trước khi tham gia
quân đội, công an để Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người hy sinh làm cơ
sở lập hồ sơ.
+ Danh sách liệt sĩ
lưu tại cơ quan, đơn vị có ghi tên người hy sinh, hoặc giấy tờ, tài liệu có giá
trị pháp lý lập từ ngày 31/12/1994 trở về trước có ghi nhận là liệt sĩ hoặc hy
sinh trong chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu.
+Trường hợp người hy
sinh đã được chính quyền và nhân dân suy tôn đưa vào an táng trong nghĩa trang
liệt sĩ nơi hy sinh, được gắn bia mộ liệt sĩ từ ngày 31/12/1994 trở về trước thì phải kèm theo giấy xác nhận về
phần mộ và thời điểm an táng hài cốt liệt sĩ của Giám đốc Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội địa phương quản lý nghĩa trang liệt sĩ.
*
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
* Đối tượng thực hiện: Thân nhân người hy sinh
* Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp
xã, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, Công an cấp huyện, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Công an cấp tỉnh, Cục Chính sách-
Tổng cục chính trị, Cục Chính sách- Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân
dân, Phòng LĐTBXH, Sở LĐTBXH, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan, xí
nghiệp, nông trường, lâm trường, cơ quan thuộc Chính phủ.
+ Cơ quan phối hợp: Hội Cựu chiến binh, Hội Người cao
tuổi, Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu Thanh niên xung phong hoặc Ban Liên lạc Thanh
niên xung phong.
* Phí, lệ phí: Không
* Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị xác nhận liệt sĩ (Mẫu LS).
* Yêu cầu, điều kiện :
+ Danh sách liệt sĩ lưu tại cơ quan, đơn vị có ghi tên
người hy sinh, hoặc giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý lập từ ngày 31/12/1994
trở về trước có ghi nhận là liệt sĩ hoặc hy sinh trong chiến đấu, trực tiếp
phục vụ chiến đấu.
+ Người hy sinh đã được chính quyền và nhân dân suy tôn
đưa vào an táng trong nghĩa trang liệt sĩ nơi hy sinh, được gắn bia mộ liệt sĩ
từ ngày 31/12/1994 trở về trước.
* Kết quả thực hiện: Tờ trình Thủ tướng Chính phủ xác nhận liệt sĩ và cấp
Bằng “Tổ quốc ghi công”
* Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, Nghị định số
31/2013/NĐ-CP,Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP ngày 22/10/2013.
* Mẫu đơn, tờ khai thực hiện
thủ tục hành chính:
Mẫu LS
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận liệt sĩ
Kính gửi:…………………………………
1. Phần khai cá nhân
Họ và tên: …………………………………………….Năm
sinh...................................
Nguyên
quán:...........................................................................................................
Trú
quán:..................................................................................................................
Mối quan hệ với người hy
sinh:...............................................................................
2. Phần khai về người hy sinh
Họ và tên: ………………………………………Năm
sinh...........................................
Nguyên
quán:...........................................................................................................
Trú quán:..................................................................................................................
Địa phương, cơ quan, đơn vị trước khi nhập
ngũ hoặc tham gia cách mạng:........
Hy sinh ngày……tháng……năm……..;
Cấp bậc chức vụ khi hy
sinh:...................................................................................
Đơn vị, cơ quan khi hy
sinh:....................................................................................
Nơi hy
sinh:.............................................................................................................
Trường hợp hy
sinh:................................................................................................
Nguồn tin cuối cùng nhận được (nếu có) và
giấy tờ gửi kèm theo gồm:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
................................................................................................................................
/.
Chứng nhận của
UBND xã, phường (hoặc
cơ quan quản lý)
(Xác nhận phần
khai cá nhân tại Điểm 1)
Ngày..... tháng....
năm….
(Ký tên, đóng dấu)
|
….., ngày.... tháng....
năm….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ghi chú:
Ghi rõ mối quan hệ với người tham gia CM:
cha, mẹ, vợ, chồng, con hoặc người thờ cúng;
Nơi hy sinh ghi rõ thôn hoặc xóm, xã,
huyện, tỉnh;
Đơn vị hy sinh ghi rõ từ cấp Đại đội trở lên (đối với quân
đội, công an) hoặc trung đội (đối với dân quân, du kích).
36.Thủ tục xác nhận liệt
sĩ đối với người hy sinh không thuộc lực lượng quân đội, công an hy sinh trong
chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ
* Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đại diện thân nhân người hy sinh lập hồ sơ theo
quy định, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người hy sinh.
+ Bước 2: UBND cấp xã đề nghị Hội Cựu chiến binh và Hội
Người cao tuổi cùng cấp có ý kiến bằng văn bản về việc xác nhận liệt sĩ (trường hợp người hy
sinh là Thanh niên xung phong đề nghị có thêm ý kiến bằng văn bản của Hội cựu
Thanh niên xung phong hoặc Ban Liên lạc Thanh niên xung phong cùng cấp); niêm yết công khai
danh sách tại cấp thôn, xóm nơi cư trú của người hy sinh trước khi tham gia
quân đội, công an; thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương để lấy ý kiến của nhân dân. Thời hạn niêm yết thông báo tối thiểu là 15
ngày. Lập Biên bản kết quả niêm yết công khai. Tổ chức họp Hội đồng xác nhận
người có công để xét duyệt, lập biên bản đề nghị xác nhận liệt sĩ (Mẫu BB-LS)
đối với trường hợp được nhân dân đồng thuận, không có khiếu nại, tố cáo. Gửi
biên bản họp Hội đồng, biên bản niêm yết công khai, văn bản tham gia ý kiến của
các Hội kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).
+ Bước 3: Phòng Lao động
– Thương binh và Xã hội kiểm tra hồ sơ, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện tổ chức họp Ban Chỉ đạo xác nhận người có công để xét duyệt từng
hồ sơ; lập biên bản xét duyệt;
căn cứ biên bản xét duyệt, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy
báo tử đối với những trường hợp thuộc thẩm quyền;
Trường hợp không thuộc thẩm quyền cấp giấy
báo tử thì chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điểm c, d
Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP (người hy sinh là Thanh niên xung
phong nếu thuộc Bộ Giao thông vận tải quản lý thì chuyển hồ sơ đến Bộ Giao
thông vận tải để cấp giấy báo tử, nếu thuộc các cơ quan, đơn vị khác quản lý
thì chuyển đến Sở Nội vụ để xem xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp
giấy báo tử).
Chuyển toàn bộ hồ sơ về Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
+ Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Bước 5: Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Bộ Giao thông vận tải có công văn đề nghị Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
+ Bước 6: Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội thẩm định, lập tờ trình và danh sách trình Thủ
tướng Chính phủ cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị xác nhận liệt sĩ (Mẫu LS).
+ Danh sách liệt sĩ lưu tại cơ quan, đơn vị có ghi tên
người hy sinh, hoặc giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý lập từ ngày 31/12/1994
trở về trước có ghi nhận là liệt sĩ hoặc hy sinh trong chiến đấu, trực tiếp
phục vụ chiến đấu.
+Trường hợp người hy sinh đã được chính quyền và nhân
dân suy tôn đưa vào an táng trong nghĩa trang liệt sĩ nơi hy sinh, được gắn bia
mộ liệt sĩ từ ngày 31/12/1994 trở về trướcthì phải kèm theo giấy xác nhận về
phần mộ và thời điểm an táng hài cốt liệt sĩ của Giám đốc Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội địa phương quản lý nghĩa trang liệt sĩ.
* Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp
xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng LĐTBXH, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, cơ quan thuộc Chính phủ.
+ Cơ quan phối hợp: Hội Cựu chiến binh, Hội Người cao
tuổi, Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu Thanh niên xung phong hoặc Ban Liên lạc Thanh
niên xung phong, đại diện cơ quan quân sự, công an cấp xã, Ban Chỉ huy quân sự,
công an.
* Thời hạn giải quyết: Không quy định.
* Đối tượng thực hiện: Thân nhân người hy sinh
* Phí, lệ phí: Không
* Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị xác nhận liệt sĩ (Mẫu LS).
* Yêu cầu, điều kiện:
+ Danh sách liệt sĩ lưu tại cơ quan, đơn vị có ghi tên
người hy sinh, hoặc giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý lập từ ngày 31/12/1994
trở về trước có ghi nhận là liệt sĩ hoặc hy sinh trong chiến đấu, trực tiếp
phục vụ chiến đấu.
+ Người hy sinh đã được chính quyền và nhân dân suy tôn
đưa vào an táng trong nghĩa trang liệt sĩ nơi hy sinh, được gắn bia mộ liệt sĩ
từ ngày 31/12/1994 trở về trước.
* Kết quả thực hiện: Tờ trình Thủ tướng Chính phủ xác nhận liệt sĩ và Bằng
“Tổ quốc ghi công”
* Căn cứ pháp lý:
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, Thông
tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP.
* Mẫu đơn, tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Mẫu LS
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận liệt sĩ
Kính gửi:…………………………………
1. Phần khai cá nhân
Họ và tên: …………………………………………….Năm
sinh...................................
Nguyên quán:...........................................................................................................
Trú
quán:..................................................................................................................
Mối quan hệ với người hy sinh:...............................................................................
2. Phần khai về người hy sinh
Họ và tên: ………………………………………Năm
sinh...........................................
Nguyên
quán:...........................................................................................................
Trú
quán:..................................................................................................................
Địa phương, cơ quan, đơn vị trước khi nhập
ngũ hoặc tham gia cách mạng:........
Hy sinh ngày……tháng……năm……..;
Cấp bậc chức vụ khi hy
sinh:...................................................................................
Đơn vị, cơ quan khi hy
sinh:....................................................................................
Nơi hy sinh:.............................................................................................................
Trường hợp hy
sinh:................................................................................................
Nguồn tin cuối cùng nhận được (nếu có) và
giấy tờ gửi kèm theo gồm:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
................................................................................................................................
/.
Chứng nhận của
UBND xã, phường (hoặc
cơ quan quản lý)
(Xác nhận phần
khai cá nhân tại Điểm 1)
Ngày..... tháng....
năm….
(Ký tên, đóng dấu)
|
….., ngày.... tháng....
năm….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ghi chú:
Ghi rõ mối quan hệ với người tham gia CM:
cha, mẹ, vợ, chồng, con hoặc người thờ cúng;
Nơi hy sinh ghi rõ thôn hoặc xóm, xã,
huyện, tỉnh;
Đơn vị hy sinh ghi rõ từ cấp Đại đội trở lên (đối với quân
đội, công an) hoặc trung đội (đối với dân quân, du kích).
80.
Thủ tục “Giới thiệu người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đi
giám định lại tỷ lệ suy giảm khả năng lao động”
* Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1: Đối tượng làm đơn đề nghị giám
định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú.
+ Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đơn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập bản trích lục
hồ sơ (Mẫu HS4) và giới thiệu giám định tại Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
Bản trích lục hồ sơ và văn bản giới thiệu của Sở chỉ ghi các bệnh đã thể hiện
trong hồ sơ bệnh án hoặc các bệnh đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến xã
trở lên xác nhận.
+ Bước 3: Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày tiếp nhận kết quả giám định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết
định điều chỉnh trợ cấp.
Trường hợp Hội đồng giám định y khoa kết
luận không mắc bệnh hoặc kết luận tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 21% thì
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định dừng trợ cấp.
Việc giới thiệu đi giám định theo quy định tại
Điều này kết thúc trước ngày 31 tháng 12 năm 2014.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị giám
định
* Thời hạn thực hiện:
- 30 ngày làm việc đối với Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội giai đoạn 1;
- 10 ngày làm việc đối với Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội giai đoạn 2.
* Đối tượng thực hiện: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Hội đồng giám định y khoa tỉnh
* Kết quả thực hiện: Quyết định điều chỉnh trợ cấp/dừng trợ
cấp
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
* Yêu cầu, điều
kiện: không.
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ
sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân
nhân.